Giáo án Tuần 28 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức

400 200 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(400 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 28
Thứ …. ngày …… tháng …… năm ……….
Tiết 325, 326, 327, 328:
Bài 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
- Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng, ràng một truyện ngụ ngôn ngắn,
đơn giản, dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến
VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn viết lại đúng câu đã hoàn
thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển năng nói nghe thông qua trao đổi nội dung của VB nội dung
được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung:
Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất:
Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối
hay không đùa cợt không đúng chỗ;
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên:
+ VB Chú bé chăn cừu viết trên bảng phụ.
+ Hiểu nghĩa các từ tức tốc, thản nhiên, thoả thuê để giải nghĩa cho HS.
- Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TIẾT 325
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1.Khởi động( nghe – nói)
a. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài mới.
b. Cách tiến hành:
- Cho HS nhắc tên bài học trước “Câu hỏi của sói”.
- HS đọc bài câu hỏi của sói, nêu điều em rút ra khi đọc xong bài
- 2, 3 HS tự do phát biểu.
- GV nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 56), trả lời câu hỏi:
+Em thấy những gì trong tranh?
+Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em?
+Nó được dùng để làm gì?
- Vài HS trình bày, HS khác bổ sung.
- GV HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc : Nếu ai cũng biết
vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột
sẽ không mang lại niềm vui khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi dại
dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú chăn cừu tự mỗi người
sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé!
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Mục tiêu:
Phát triển năng đọc thông qua việc đọc đúng, ràng một truyện ngụ ngôn ngắn,
đơn giản, dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến
VB.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn văn bản.
- Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó: chăn cừu, kêu cứu, thản nhiên.
- HS đọc câu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
+ HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Nghe tiếng kêu
cứu/ mấy bác nông dân/ đang làm việc gẩn đấy/ tức tốc chạy tới; Các bác nông dân
nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nên vẫn thản nhiên làm việc.
-HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến chú khoái chí lắm, đoạn 2: phần còn lại).
+HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1).
+HS đọc nối tiếp từng đoạn văn lần 2,GV giải thích nghĩa của từ (tức tốc: làm một việc
đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên: vẻ tự nhiên nhưnh thường, coi như không
có chuyện gì, thoả thuê: được tha hồ ăn uống theo ý muốn).
+ HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
- Đọc toàn văn bản.
+ 2 HS đọc lại toàn văn bản.
+ GV đọc lại VB.
TIẾT 326
* Khởi động: Hát vui
3.Luyện tập:
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu:
HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản.
b. Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời:
+Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã làm gì?(Ban đầu, nghe tiếng kêu
cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới).
- Cho HS đọc đoạn 2 trả lời:
+ sao bẩy sói thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu? (Bầy sói thể thoả thuê ăn thịt đàn
cừu vì không có ai đến đuổi giúp chú bé).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Cho HS đọc cả bài, trả lời:
+ Em rút ra được bài học từ câu chuyện này?(HS tự do phát biểu, VD: Câu chuyện
muốn nói với chúng ta, hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm
trò đùa; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối;...).
- HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Hoạt động 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3
a. Mục tiêu:
HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của BT.
- GV hỏi Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?”
- Vài HS trả lời, HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa.
- GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
TIẾT 327
Hoạt động 4: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:
a. Mục tiêu:
Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng
câu đã hoàn thiện.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”.
- HS đọc các từ (nông dân, hốt hoảng, tiếng kêu cứu, thản nhiên).
- Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh:
a. Nhiều người (...)vì có đám cháy.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Các bác ( ...) đang làm việc chăm chỉ.
- HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền
- Đại diện vài nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại câu đúng:
a. Nhiều người (hốt hoảng) vì có đám cháy.
b. Các bác ( nông dân) đang làm việc chăm chỉ.
- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV theo dõi, nhận xét, lưu ý HS nhớ viết hoa chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm.
Hoạt động 5: Kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu
a. Mục tiêu:
HS dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện.
b. Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SHS.
-GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung câu chuyện Chú bé chăn cừu
thành 4 đoạn nhỏ (tương ứng với 4 tranh) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện:
Tranh 1: Cậu bé đang la hét.
Tranh 2: Các bác nông dân tức tôc chạy tới chỗ kêu cứu.
Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu, nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc.
Tranh 4: Bầy sói tấn công đàn cừu.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm cùng xây dựng nội dung câu
chuyện và mỗi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó.
-GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp. Các nhóm khác bổ sung,
đánh giá.
TIẾT 328
Hoạt động 6: Nghe viết:
a. Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) TUẦN 28
Thứ …. ngày …… tháng …… năm ……….
Tiết 325, 326, 327, 328:
Bài 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn,
đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến
VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong
VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn
thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung
được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung:
Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất:
Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối
hay không đùa cợt không đúng chỗ;
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên:
+ VB Chú bé chăn cừu viết trên bảng phụ.
+ Hiểu nghĩa các từ tức tốc, thản nhiên, thoả thuê để giải nghĩa cho HS.
- Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 325

Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1.Khởi động( nghe – nói)
a. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài mới.
b. Cách tiến hành:
- Cho HS nhắc tên bài học trước “Câu hỏi của sói”.
- HS đọc bài câu hỏi của sói, nêu điều em rút ra khi đọc xong bài
- 2, 3 HS tự do phát biểu. - GV nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 56), trả lời câu hỏi:
+Em thấy những gì trong tranh?
+Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em?
+Nó được dùng để làm gì?
- Vài HS trình bày, HS khác bổ sung.
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc : Nếu ai cũng biết
vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột
sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại
dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người
sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé!
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu:
Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn,
đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn văn bản.
- Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó: chăn cừu, kêu cứu, thản nhiên. - HS đọc câu

Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
+ HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Nghe tiếng kêu
cứu/ mấy bác nông dân/ đang làm việc gẩn đấy/ tức tốc chạy tới; Các bác nông dân
nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nên vẫn thản nhiên làm việc. -HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến chú khoái chí lắm, đoạn 2: phần còn lại).
+HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1).
+HS đọc nối tiếp từng đoạn văn lần 2,GV giải thích nghĩa của từ (tức tốc: làm một việc
gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không
có chuyện gì, thoả thuê: được tha hồ ăn uống theo ý muốn).
+ HS đọc đoạn theo nhóm đôi. - Đọc toàn văn bản.
+ 2 HS đọc lại toàn văn bản. + GV đọc lại VB. TIẾT 326
* Khởi động: Hát vui 3.Luyện tập:
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu:
HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản.
b. Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời:
+Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã làm gì?(Ban đầu, nghe tiếng kêu
cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới).
- Cho HS đọc đoạn 2 trả lời:
+ Vì sao bẩy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu? (Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn
cừu vì không có ai đến đuổi giúp chú bé).

Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Cho HS đọc cả bài, trả lời:
+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?(HS tự do phát biểu, VD: Câu chuyện
muốn nói với chúng ta, hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm
trò đùa; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối;...).
- HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Hoạt động 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 a. Mục tiêu:
HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi.
b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT.
- GV hỏi Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?”
- Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét.
- HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa.
- GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. TIẾT 327
Hoạt động 4: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: a. Mục tiêu:
Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”.
- HS đọc các từ (nông dân, hốt hoảng, tiếng kêu cứu, thản nhiên).
- Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh:
a. Nhiều người (...)vì có đám cháy.


zalo Nhắn tin Zalo