Giáo án Tuần 6 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều

297 149 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(297 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tuần 6
BÀI 28: t, th
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng chữ t, th (mô hình
“âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): tổ, thỏ.
- Nhìnchữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, th.
- Đọc đúng, đọc hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, tổ, th, thỏ.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu đ chiếu hình nh ca bài học lên màn nh.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI
- Học sinh đọc bài Tập đọc n
(bài 27)
- Nhận xét, tuyên dương.
B. DẠY BÀI MỚI
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 âm
chữ cái mới: âm t chữ t, âm th
5’
5’
-2 Hs đọc
- 1 hs nhận xét
chữ t
h
.
- GV chỉ chữ t trên bảng lớp, nói: t
(tờ).
- GV chỉ chữ th trên bảng lớp, nói: th
(thờ).
Chia s khám phá (BT1: Làm
quen)
1.1. Âm t và chữ t
- GV chỉ hình tổ chim trên màn hình /
bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: t.
- Phân tích tiếng tổ:
+ GV: Trong tiếng tổ, có 1 âm các em
đã học. Đó là âm nào
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng t?
- Đánh vần tiếng tổ.
+ GV đưa mô hình tiếng tổ,
+ GV HS cả lớp vừa nói vừa thể
hiện bằng động tác tay:
* Chập hai bàn tay vào nhau để trước
mặt, phát âm: tổ.
* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: t.
* Vừa tách n tay phải ra, ngả về
bên phải, vừa phát âm: ô, thanh hỏi.
15’
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: t.
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: th
Tổ chim.
Cả lớp đọc và phân tích: tổ
HS: âm ô.
1 HS: Tiếng tổ gồm 2 âm: âm t
đứng trước, âm ô đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: t.
HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc
trơn): t - ô – hỏi- tổ /tổ.
* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát
âm: tổ.
- GV giới thiệu chữ t in thường, chữ t
viết thường chữ T in hoa tr. 52,
53.
1.2. Âm th và chữ th
- GV hướng dẫn tương tự
1.3. Củng c:
- GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ
bảng cài t, t, th, thỏ để các bạn nhận
xét.
2. Luyện tập
2.1. Mở rộng vốn từ (BT2: m tiếng
có âm t, âm th)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm những
tiếng có âm t, th. GV chỉ từng hình,
- GV chhình lần 2 (TT đảo lộn), cả
lớp nói lại tên từng sự vật.
- GV ng dẫn HS làm bài trên VBT:
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng
âm t (tô, ti, tạ). tiếng âm th (thả,
thợ, thị).
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi:
GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp i
to tiếng âm t vỗ tay 1 cái. Nói
thầm tiếng không có âm t, không vỗ
tay. (Ví dụ: GV chỉ hình tô mì. Cả lớp
đồng thanh: tô và vỗ tay 1 cái. GV ch
7
3
HS ghép chữ trên bảng cài: tổ, thỏ.
- 1 HS nói tên từng sự vật: mì, thả
cá, ti vi, tạ, thợ mỏ, quả thị
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng,
nối t với hình chứa tiếng âm t.
nối t với hình chứa tiếng có âm th.
hình quả thị: C lớp nói thầm thị,
không vỗ tay.
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài
âm t, th
2.2. Tập đọc (BT 3)
- Gv giới thiệu 4 tranh hình minh họa
câu chuyện: Lỡ tí ti mà
- Gv đọc mẫu
- Luyện đọc các từ sau: lỡ, ti, nhờ
thỏ, kê ti vi, xô đổ, khà khà, bỏ qua.
- Gv giải nghĩa từ lỡ (như nhỡ)
Tí ti (hết sức ít); khà khà (cười vui).
HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài
bài âm t (VD: tai tài tim, tối
ta,...).
HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài
bài âm th (VD: tha, thái, thèm,
thềm, thảo...).
- Hs đọc cá nhân, t, lớp
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG Hoạt động hc
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
1. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh
Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
? Tranh vẽ gì?
- GV: Bài đọc có 4 tranh mấy câu?
(GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 9
câu). GV đánh số TT từng câu trong
bài trên bảng.
12
Hs quan sát nêu nội dung từng
tranh.
Tranh 1: Hổ nhờ Thỏ kê ti vi.
Tranh 2: Thỏ lỡ đ ghế. Hổ la:
“Thỏ phá nhà ta à”
Tranh 3: Thỏ sợ quá: “tớ lỡ tí ti mà
Tranh 4: Hkhà khà: À, tớ nhờ thỏ
kia mà. Bỏ qua!).
-
Đ
:
+ GV chỉ từng tiếng trong tên bài (Lỡ tí
ti mà) cho cả lớp đọc thầm
+ GV chỉ từng tiếng trong câu 1 cho cả
lớp đọc thầm / Làm tương tvới câu 2,
3,4 Sau đó với câu 56(đọc liền câu 7
và 8,9).
- Đọc tiếp nối từng lời, câu (cá nhân,
từng cặp):
GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho
HS.
- Thi đọc nối tiếp 2 đoạn Mỗi đoạn
lời dưới 2 tranh
a, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện
đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS
chỉ chữ trong SGK cùng đọc.
- Thi đọc theo lời nhân vật (người dẫn
chuyện, hổ, thỏ)
- Gv đóng vai người dẫn chuyện, cùng 2
học sinh vai hổ, thỏ.
- Nhận xét, khen hs
b) Tìm hiểu bài đc. Gv đưa lên bảng
nội dung bài tập: chỉ từng vế câu cho cả
10
- 1 HS đọc thành tiếng. C lớp đọc.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc
+
Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp)
tiếp nối nhau đc từng u, từng lời
dưới tranh: HS1 đọc tên bài câu 1,
các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp
nối. thể lặp lại vòng 2 với những
HS khác.
+ Hs đọc theo cặp, tổ.
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp,
tổ đều đọc cả bài). thể lặp lại
vòng 2.
- 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.
- Hs từng tốp hs phân vai luyện đọc
- 1 Hs đọc c bài. Cả lớp đọc đồng
thanh bài.
Hs đọc.
lớp đọc.
Gv yêu cầu hs nối các vế câu trong
VBT.
- Gv cho hs hoạt động nhóm đôi
? Hổ la thế nào?
Nghe thỏ nói “tớ lỡ tí ti mà”, hổ nói gì?
Lúc đó, hổ mới nhớ đang nhờ thỏ
giúp lại mắng thỏ, như thế bất
lịch sự, n cười “khà khà” nói bỏ
qua chuyện đó.
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những
vừa học 2 trang sách (bài 28): Từ
đầu bài đến hết bài Tập đc.
- Dặn hs về nhà đọc lại bài, sd lệnh
cất sách
2.2. Tập viết (bảng con – BT4)
a, HS đọc trên bảng lớp chữ t, th, các
tiếng tỏ, thỏ.
b, Viết: t, th, t, thỏ
-GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy
trình:
+ Chữ t: cao 3 li. Chữ t gồm 3 nét: nét
hất, nét móc ngược, nét ngang. Chữ th
chữ ghép từ 2 chữ t và h (viết chữ h:
gồm một nết khuyết trên nét móc 2
đầu (chú ý viết t và h liền nét)
+ Tiếng tổ: viết chữ t, chữ ô sau, dấu
10
- Hs làm miệng
- Hs nối kết quả bài làm của mình. Cả
lớp nhắc lại kết quả (a-2) (b-1)
Hs: Hổ la; “Thỏ phá nhà ta à”
- Hs: Hổ khà khà: “À, tớ nhờ thỏ kia
mà. Bỏ qua!”
-HS viết bảng con t, tổ (2 hoặc 3
lần).
-HS viết bảng con th, thỏ (2 hoặc 3
lần).
-Hs lắng nghe.
hỏi đặt trên
ô
, tchữ t sang chữ ô nét
nối không thuận lợi từ điểm dừng bút
của chữ t cách 1 khoảng bằng 1
khoảng viết chữ o rồi đặt bút viết chữ
ô.
Nhận xét bài viết bảng con.
- ớng dẫn ơng tự viết chth, th
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS vnhà
đọc cho người thân nghe bài Tập đc
Lỡ tí ti mà; xem trước bài 29 (tr, ch).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên
bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang
vở Luyện viết để tập viết chữ vào vở.
3
BÀI 29: Tr, ch
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm chữ cái tr, ch; đánh vần, đọc đúng tiếng chữ tr, ch (mô hình
“âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): tre, chó.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, ch.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, tre, ch, chó.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy nh, máy chiếu đchiếu hình ảnh của i học n màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI
- Gọi hs đọc bài tập đọc Lỡ ti
(bài 28)
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 âm
chữ i mới: âm tr chữ tr, âm ch
và chữ ch.
- GV chỉ chữ tr trên bảng lớp, nói: tr
(trờ).
- GV chỉ chữ ch trên bảng lớp, nói:
ch (chờ).
Chia s khám phá (BT1: Làm
quen)
* Âm tr và chữ tr
- GV chỉ hình tre trên màn hình / bảng
lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: tre.
- Phân tích tiếng tre:
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng tre?
- Đánh vần tiếng tre.
5’
5’
15’
- 2 Hs đọc
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: tr.
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ch
- Cây tre.
Cả lớp đọc và phân tích: tre
1 HS: Tiếng tre gồm 2 âm: âm
tr đứng trước, âm e đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: tre.
+ GV đưa mô hình tiếng
tre
,
+ GV HS cả lớp vừa nói vừa thể
hiện bằng động tác tay:
*Chập hai bàn tay o nhau để trước
mặt, phát âm: tre.
*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: tr.
*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên
phải, vừa phát âm: e.
*Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát
âm: tre.
* Âm ch và chữ ch
- GV hướng dẫn tương tự
- Gv yêu cầu hs nói chữ mới, tiếng
mới học.
- Gv chỉ mô hình các tiếng yêu cầu hs
đọc.
1.3. Củng c:
- GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ
bảng cài tr, ch, tre, chó để các bạn
nhận xét.
a. Luyện tập
* Mở rộng vốn t (BT2: m tiếng
có âm tr? Tiếng nào có âm ch?)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm những
tiếng có âm tr, ch. GV chỉ từng hình,
- GV chhình lần 2 (TT đảo lộn), cả
lớp nói lại tên từng sự vật.
7
3
HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc
trơn): trờ - e - tre / tre.
-Hs nói tr, ch tiếng mới tre, chó
-Hs đọc đánh vần, đọc trơn (cá nhân,
tổ, cả lớp)
HS ghép chữ trên bảng cài: tre, chó.
- 1 HS nói tên từng sự vật: trà,
trê, trĩ, chõ, chị, chỉ.
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng
âm tr (trà, trê, trĩ). tiếng âm ch
(chõ, chị, chỉ).
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi:
GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp i
to tiếng có âm tr và vỗ tay 1 cái. Nói
thầm tiếng không âm tr, không
vỗ tay. (Ví dụ: GV chỉ hình trà. Cả
lớp đồng thanh: trà vỗ tay 1 cái.
GV chỉ hình con chõ: Cả lớp nói
thầm chõ, không vỗ tay.
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài
âm tr, ch
2.2 Tập đọc (BT3)
-Gv chỉ hình minh họa: Đây hình
ảnh Chi nhà trẻ. c em cùng
đọc bài xem bé Chi đi nhà trẻ nthế
nào.
- Gv đọc mẫu
- Gv luyện đọc từ khó: Nhà trẻ, chị
Trà, Chi, qua chợ, trê, mè,
nhớ mẹ, bé nhè.
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng,
có âm tr và tiếng có âm ch.
HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài
bài âm tr (VD: trai, tranh, trao,
trôi, trụ,...).
HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài
bài âm ch (VD: cha, chả, cháo,
chim, chung...).
- Hs quan sát –lắng nghe
- Hs nghe
- Cá nhân, tổ, cả lớp.
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG Hoạt động hc
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
1. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới
tranh.
? Bài đọc có mấy câu?
- Gv chỉ chậm từng câu cho hs đọc
thầm rồi đọc thành tiếng
- Đọc tiếp nối từng u (cá nhân, từng
cặp):
GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho
HS.
-Đọc đoạn. Bài chia làm 2 đoạn
Đoạn 1: Chị Trà ……..cá mè
Đoạn 2: Ở nhà trẻ……..Bé nghe chị.
a, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện
đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS
chỉ chữ trong SGK cùng đọc.
- Nhận xét, khen hs
b) Tìm hiểu bài đọc. Giáo viên u
yêu cầu:
- Mời hs nói về từng hình ảnh trên bảng
lớp
Hình 1: Bé chi đang khóc mếu
Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.
- Gv yêu cầu hs làm bài tập trong (VBT)
Gv hd Học sinh nối chữ với hình trên
12
10
-Hs đếm câu: trả lời có 6 câu
-Cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng
-Cá nhân, từng cặp, luyện đọc nối
tiếp từng câu
- Từng cặp đọc nối tiếp
- c cặp, tổ thi đọc cbài (mỗi cặp,
tổ đều đọc cả bài). thể lặp lại
vòng 2.
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.
- Bé chi đang khóc
- Chị Trà dỗ bé Chi
- 1lên bảng làm
bảng lớp
? Chị Trà dỗ bé Chi thế nào?
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những
vừa học 2 trang sách (bài 29): Từ đầu
bài đến hết bài Tập đọc.
- Dặn hs về nhà đọc lại bài, sd lệnh
cất sách
2.2. Tập viết (bảng con – BT4)
a, HS đọc trên bảng lớp chữ tr, ch, các
tiếng tre, chó.
b, Viết: tr, ch, tre, chó
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy
trình:
+ Chtr: chữ ghép từ 2 chữ t r
(hs đã biết).
Chữ ch gồm 2 nét: chữ ghép từ 2
chữ c và h
+ Tiếng tre: viết chữ tr trước, chữ e
sau.
+ Tiếng chó: viết ch trước o sau dấu sắc
trên o
- Nhận xét bảng con của hs.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ
học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân
nghe bài Tập đọc Đi nhà trẻ; xem trước
bài 30 (u,ư).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên
10’
3’
Cả lớp đọc kết quả (bằng lời)
H1: Bé Chi nhớ m
H2: Chị Trà dỗ bé Chi
- Bé nhè là cô chê đó
- 1 hs đọc, cả lớp đọc
Hs lắng nghe.
1 hs đọc yêu cầu tập viết
Hs theo dõi.
-HS viết bảng con tr, ch (2 hoặc 3
lần).
-HS viết bảng con, tre, chó.
-Hs lắng nghe.
bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang
vở Luyện viết để tập viết chữ vào vở.
TẬP VIẾT
T, Th, Tr, Ch
(1 tiết sau bài 28, 29)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngônngữ
- Tô, viết đúng các chữ t, th, tr, ch các tiếng tổ, thỏ, tre, chó chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu đều nét, đưa t đúng quy trình viết, dãn đúng khảng cách giữa các con
chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy chiếu để minh họa chữ mẫu, ( bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập viết).
- Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra HS viết: t, th, tr, ch,
- Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp.
B. DẠY BÀIMỚI
1. Giới thiệubài:
-GV giới thiệu viết tên bài: Hôm
nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết
các chữ: t, tổ, th, thỏ, tr, tre, ch, chó
cỡ vừa.
2. Khám phá và luyện tập:
3’
30’
2’
- Hs viết bảng con.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
a. Đọc chữ:
- GV chiếu các chữ cần đọc lên màn
hình (hoặc bảng phụ đã viết sẵn các
chữ cần đọc và viết)
- Cho hs đọc: t, tổ, th, thỏ, tr, tre, ch,
chó.
b. Tập tô, tập viết chữ: t, tổ, th, thỏ
Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ
nói cách viết, độ cao các con chữ t, tổ.
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ t,
ô.?
? Nêu cách viết vần t, tổ?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
Quy trình: Đặt bút trên đường k 2,
viết nét hất, đến ĐK kẻ 3 thì dừng lại.
Từ điểm dừng của nét 1 bút lên ĐK
4 rồi chuyển hướng ngược lại viết nét
móc ngược, dừng bút DDK2. Từ
điểm dừng của nét 2, lia bút lên ĐK 3
viết nét thẳng ngang.
+ Tiếng tổ: Viết chữ t trước, ô sau, dấu
hỏi đặt trên ô (nét ni giữa t và ô)
+ Chth: ghép từ hai chữ t h. chú ý
viết t và h liền nét.
+ Tiếng thỏ: viết th trước o sa, dấu hỏi
8’
20’
- Hs đọc nhiều lần: nhân, nhóm,
tổ, lớp
- HS nêu: chữ t có độ cao 3 ô li, viết
1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét
ngang.
HS nêu: t: Viết chữ t cao 3 ly.
-HS quan sát chữ mẫu:
Hs quan sát, viết bảng con
+ t, tổ: viết chữ t, tthì viết t trước,
chữ ô sau, chữ t cao 3ly, chữ ô cao
2 ly dấu hỏi trên ô.
+ th, thỏ:
trên o; chú ý nét nối giữa th và o
Gv thực hiện tương tự với tr, tre, ch,
chó;
Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ
tr, tre, ch, chó.
? Nêu nhận xét vđộ cao của các chữ
tr, ch?
? Nêu cách viết từ tre, chó?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
+ Chữ tr: là ghép từ hai chữ t và r
+ Chữ ch: là ghép từ chữ c và h
Gv thực hiện tương tự với các chữ còn
lại.
Lệnh: Vở luyện viết
? Nêu yêu cầu luyện viết
- GV lệnh cho học sinh sửa tư thế ngồi,
cách cầm bút .
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
Chấm bài,
- Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan
sát, nhận xét bài bạn viết. (có thể cho
hs quan sát một số bài) viết đẹp
Nhận xét, khen học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- HS mở vở.
1 hs nêu theo yêu cầu trong vở
- Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút
Viết bài
-
GV nhận xét tiết học, khen học sinh
viết đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
2’
BÀI 30: u, ư
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm chữ cái u, ư; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ u, ư
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm ư
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tù, sư tử
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- Thẻ để học sinh viết ý đúng: a hay b
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2 HS đọc bài Tập đọc Đi nhà trẻ (bài
29).
B.
DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
âm và chữ cái
u, ư,
- Hs đọc bài.
chữ in hoa
U, Ư.
GV chỉ từng chtrong tên bài, phát âm
mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
2. Chia sẻ khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Âm
u,
chữ
u:
Gv giơ tranh cái tủ
hỏi cái gì đây?
2.2. Âm
ư,
chữ
ư:
2.3. Gv giơ tranh con sư tử hỏi con gì
đây?
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào
có âm u? Tiếng nào có âm ư?)
- GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng
đu
có âm
u.
Tiếng
đủ
có âm
u.
(Hoặc:
Hai tiếng
đu đủ
đều có âm
u)...
Tiếng
từ
có âm
ư...
3.2. Tập đọc (BT 3)
a. GV chỉ hình, giới thiệu bài Chó xù:
Chó xù là loài chó có bộ lông xù lên. Sư
tử cũng có lông bờm xù lên. Các em
cùng đọc bài để biết chuyn gì xảy ra
giữa chó xù và sư tử.
- HS nói: tủ. / Nhận biết: t, u, dấu hỏi =
tủ. Đọc: tủ. / Phân tích tiếng tủ. / Đánh
vần và đọc tiếng: tờ - u - tu - hỏi - tủ /
tủ.
HS nói: sư tử. / Nhận biết: s, ư = sư; t,
ư, dấu hỏi = tử. Đọc: sư tử. / Phân tích
các tiếng sư, tử. / Đánh vần, đọc trơn:
sờ - ư - sư / tờ - ư - tư - hỏi - tử /
tử.
* HS nhắc lại: 2 chữ mới học là u, ư; 2
tiếng mới học: tủ, sư tử. HS nhìn mô
hình các tiếng, đánh vần, đọc trơn. HS
gài lên bảng cài: u, ư.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc: đu đủ, cá thu,...
- HS tìm tiếng có
u,
ư;
nói kết quả
- Hs thực hiện.
- HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm
u
(su su, ru, ngủ, thu, phú,...); có âm
ư
b. GV đọc mẫu.
c. Luyện đọc từ ngữ: chó xù, lừ lừ, ra
ngõ, ngỡ, tử, ngó, mi, sợ quá. GV
giải nghĩa: lừ lừ (đi chậm chạp, lặng lẽ),
ngỡ (nghĩ như thế nhưng sự thật
không phải là thế), ngó (nhìn).
(hư, sử, thứ, thử, tự,...).
- HS lắng nghe
- Hs luyện đọc
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
d. Luyện đọc câu
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và hỏi
? Tranh vẽ gì?
- GV: Bài đọc có mấy câu?
- GV chỉ rừng câu yêu cầu học sinh
đọc thầm các câu trong bài.
- YC học sinh đọc tiếp nối từng câu (GV
theo dõi sửa lỗi cho học sinh)
e. Thi đọc tiếp nối
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc tiếp
nối (giáo viên theo dõi, nhận xét, tuyên
dương)
g. Thi đọc theo vai
- GV cùng hai học sinh làm mẫu trước
(GV trong vai người dẫn chuyện, hai
học sinh trong vai chó xù và sư tử)
- GV tổ chức cho học sinh luyện đọc
phân vai
- HS quan sát và nêu nội dung tranh.
+ HS trả lời
- HS trả lời: 7 câu
- HS đọc thầm, đọc thành tiếng các câu.
- HS đọc cá nhân, đọc theo cặp
- HS thi đọc tiếp ni theo cặp, tổ
- 2 học sinh lên bảng thực hiện mẫu
theo giáo viên
- Cho một số nhóm lên thi đọc (giáo
viên chú ý theo dõi, nhận xét, tuyên
dương những nhóm đọc đúng phân vai,
đúng lượt lời, biểu cảm)
- YC 1 học sinh đọc lại cả bài
- YC học sinh cả lớp đọc đồng thanh lại
cả bài
d. Tìm hiểu bài
- GV nêu yêu cầu ca bài.
- YC học sinh đoc các ý a, b
- YC học sinh thảo luận theo cặp sau đó
dùng thẻ để giơ khi giáo viên đọc các ý
lên, nếu đúng thì giờ thẻ có ghi chữ Đ,
nếu sai thì giơ thẻ có ghi S
- GV hỏi thêm
+ Vì sao ý a các em lại chọn là đúng?
+ Vậy theo các em vì sao ý b lại sai?
- YC học sinh nhìn SGK, đọc lại những
vừa học 2 trang ch (bài 30): Từ
đầu bài đến hết bài Tập đc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.3. Tập viết (bảng con – BT4)
- YC học sinh đọc trên bảng lớp chữ u,
ư, các tiếng tủ, sư tử.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm
(mỗi nhóm 3 học sinh)
- 3 nhóm đứng tại chỗ thi đc phân vai
- 1 học sinh đọc lại cả i tập đọc: Chó
- HS cả lớp đọc đồng thanh lại c bài
(đọc nhỏ)
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc từng ý a, b của BT
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên
+ Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử)
+ Ý b sai (Vì tiết rõ chó không
phải tử nên mới hỏi đầy đe dọa
“Mi mà là sư từ à”)
- HS tiếp nối nhau đọc từng chữ, từng
câu trong bài
- 3 học sinh đọc
trình.
+ Chữ u: cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét
móc ngược.
+ Chữ ư như chữ u nhưng thêm một
nét dâu như ơ
+ Tiếng tủ: viết chữ t trước, chữ u sau,
dấu hỏi đặt trên u.
- YC học sinh viết bảng con
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có)
- Hướng dẫn tương tự với các tiếng
tử
- YC học sinh luyện viết trên bảng com
- Nhận xét bài viết bảng con.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
đọc cho người thân nghe bài Tập đọc
Chó xù; xem trước bài 31 (ua, ưa).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên
bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang
vở Luyện viết để tập viết chữ vào vở.
- HS theo dõi, quan sát
+ HS viết bảng con u, ư, tủ (2 hoặc 3
lần).
- HS quan sát, theo dõi
- HS viết bảng con tử (2 hoặc 3 lần).
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện theo yêu
cầu
Bài 31: ua, ưa
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa
- Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Thỏ thua rùa
- Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một. Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI
- Gọi học sinh đọc bài tập đọc Chó xù
- GV nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu i trực tiếp. Ghi tên bài lên
bảng
2. Chia sẻ khám phá (BT1: Làm
quen)
2.1. Âm ua và chữ ua
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh trên
bảng, hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: cua, yêu cầu học sinh đọc
lại
- YC học sinh phân tích tiếng cua
+ Trong tiếng cua, 1 âm các em đã
5’
3’
7’
- 2 HS đọc
- HS chú ý nghe nhắc lại tên bài:
ua, ưa
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
+ Con cua
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- HS phân tích. Tiếng cua âm c
đứng trước, âm ua đứng sau
+ 3 HS trả lời. Trong tiếng cua
học. Đó là âm nào
+ Âm nào chúng ta chưa học
- GV ghi ua lên bảng, YC học sinh đọc lại
- Đánh vần tiếng cua
+ GV đưa mô hình tiếng cua
+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện
bằng động tác tay:
*Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt,
phát âm: cua.
*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái,
vừa phát âm: c.
*Vừa ch bàn tay phải ra, ngả v bên
phải, vừa phát âm: ua.
*Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm:
cua.
- YC học sinh đánh vần
- YC học sinh cài bảng tìm các tiếng
âm ua mới học
- GV nhận xét
2.2. Âm ưa và chữ ưa
- GV hướng dẫn tương tự n âm ua
chữ ua
- Âm ua ưa có điểm gì giống nhau
khác nhau?
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng
7
một âm đã học, đó là âm
c
+ Âm ua chúng ta chưa học
- HS đọc cá nhân, lớp
- HS thực hiện theo giáo viên
- HS đánh vần: cờ ua cua (cá
nhân, tổ, lớp)
- HS cài: đua, thua, tua….
- Giống nhau đều âm a đứng sau,
khác nhau âm ua âm u đứng
trước, âm ưa có âm ư đứng trước
âm
ua,
tiếng nào có âm
ưa
)
- GV chỉ từng hình trên bảng, yêu cầu học
sinh đọc tên từng sự vật có trong hình
- GV chỉ hình lần 2 (chỉ đảo lộn), cả lớp
nói lại tên từng sự vật.
- YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm
những tiếng có âm ua, ưa
- GV mời đại diện mt s cp báo cáo.
- GV nhn xét, tuyên dương.
- YC hc sinh nói thêm mt s tiếng có âm ua,
ưa ngoài bài.
- GV nhn xét, tuyên dương
3.2. Tp đc (BT3)
a. Gii thiu bài Th thua rùa
- YC hc sinh quan sát tranh và hi
+ Tranh v gì?
+ Các em có biết rùa là con vt như thế nào, th
là con vt như thế nào không?
- GV xét. Rùa là mt con vt bò rt chm. Th
phi rt nhanh. Thế mà khi thi chy, th li thua
rùa đy. Vì sao vy? Các em hãy cùng nghe câu
chuyn sau nhé!
b. Đc mu:
6’
6’
- 2 học sinh đọc: dưa, rùa, quả dừa….
- Lớp đọc đồng thanh
- HS thảo luận theo cặp
- Đại diện 4 cặp nêu, các cặp còn lại
nhận xét, bổ sung.
+ Những tiếng âm ua là: rùa,
chua, đũa
+ Những tiếng có âm ưa là: dưa, dừa,
sữa
- HS nêu cá nhân (thưa, chua, mua…)
- HS quan sát và trả lời
+ Tranh vẽ Rùa và Th
+ HS trả lời theo ý hiểu của mình
- HS lắng nghe
- GV đc mu
c. Luyn đc t ng:
- GV ghi mt s t ng cn luyn lên đc bng
(thua rùa, b h, đùa)
TIẾT 2
d. Luyện đọc câu:
- Bài đc có my câu?
- YC hc sinh đc thm, ri đc thành tiếng (2
câu Rùa ch s. Thi thì thi)
- YC hc sinh đc tiếp ni tng câu (mi hc
sinh đc mt câu cho đến hết bài)
e. Thi đc đon, bài:
- YC hc sinh luyn đc 5 câu đu theo cp
+ Gi đi din mt s cp thi đc
+ GV nhn xét, tuyên dương
- YC hc sinh luyn đc li c bài
+ Gi đi din 3 bn đc
+ GV nhn xét
- YC 1 hc sinh đc li c bài
- YC c lp đc đng thanh li c bài
g. Tìm hiu bài đc:
- GV ch tng cm t cho hc sinh đc
- GV hưng dn hc sinh cách ghép ni các
cm t
- YC hc hoàn thành bài vào VBT
- YC hc sinh đc li kết qu
5’
10
5’
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc cá nhân, cả lớp
- 9 câu
- HS đọc thầm, đọc thành tiếng
- Cá nhân đọc, từng cặp
- HS luyn đọc bài theo cặp
+ Đại diện 3 cặp thi đọc
- HS đọc bài cá nhân
+ 3 học sinh thi đọc lại cả bài
- 1 học sinh đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đồng thanh
- HS theo dõi.
- HS hoàn thành bài vào VBT
- 2 học sinh đọc
+ a-2 (Thỏ rủ rùa thi đi bộ
+ b-1 (Rùa chả sợ thi)
- GV nhận xét.
+ Qua bài học em biết về tính tình của
thỏ?
- GV nhận xét. Chính thỏ chủ quan,
kiêu ngạo kết thúc cuộc thi, người
thắng không phải thỏ. Các em sbiết
kết thúc câu chuyện khi đọc đoạn 2 ở tiết
sau.
3.3. Tập viết (bảng con – BT4)
a. Đọc các chữ, tiếng vừa học
b. Viết mu trên bảng và hướng dẫn
* GV hướng dẫn viết ua, ưa
+ ua: chữ ghép từ hai chữ u và a, đều
cao 2 li
+ ưa chỉ khác ua ở nét dâu trên ư
- YC học sinh viết ua, ưa vào bảng con
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có)
* GV hướng dẫn viết cua, ngựa
+ cua: viết c trước, viết ua sau, cý nét
nối giữ chữ c và ua
+ ngựa: viết ng trước, ưa sau, dấu nặng
đạt dưới ư
- YC học sinh viết bảng con.
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Chữa ua, ưa điểm giống và khác
10’
3’
+ Thỏ rất xem thường rùa, chủ quan,
kiêu ngạo cho mình có tài chạy
nhanh
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc lại các chữ, tiếng vừa học
trong sách
- HS quan sát
- HS viết mỗi chữ hai lần
- HS quan sát
- HS viết cua, ngựa vào bảng con
- HS nêu
nhau?
- GV củng cố lại nội dung bài học
- Dặn học sinh v n tập đọc bài Thỏ
thua rùa cho người thân nghe.
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng
con. Nhắc HS ngày mai nh mang vở
Luyện viết để tập viết chữ vào vở.
- HS lắng nghe và tiếp thu
TẬP VIẾT
U, ư, ua, ưa
(1 tiết - sau bài 30, 31)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngônngữ
- Tô đúng, viết đúng các chữ u, ư, ua, ưa, và các tiếng tủ, sư tử, cua, ngựa bài 30,
31 - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Rèn kĩ năng cẩn thận cho học sinh
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy chiếu để minh họa chữ mẫu, (bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập viết).
- Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra HS viết: u, ư, ua, ưa
- Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp.
B. DẠY BÀIMỚI
1. Giới thiệu bài:
5’
3’
- HS viết bảng con.
- HS khác nhận xét
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài học
a. Luyện đọc:
- GV chiếu các chữ cần đọc lên màn
hình (hoặc bảng phụ đã viết sẵn các
chữ cần đọc và viết)
- Cho hs đọc: u, tủ, ư, tử/ ua, cua,
ưa, ngựa
b. Viết chữ:
* Tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử
- GV chiếu các chữ u, tủ, ư, sư tử, yêu
cầu học sinh quan sát.
- YC học sinh đọc
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? u khoang cách từ chữ đến chữ
tử
- YC học sinh nêu cách viết u, tủ, ư,
tử
- GV vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
+ Chữ u: Đặt bút trên ĐK2, viết nét
hất, đến ĐK3 thì dừng. Từ điểm dừng
của nét 1, chuyển hướng đ viết nét
móc ngược 1. Tđiểm cuối của nét 2
(ở Đk2), rê bút lên tới ĐK3 rồi viết tiếp
nét móc ngược 2 (hẹp hơn nét móc
ngược)
3’
7’
- HS lắng nghe
- HS quan sat
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS quan sát
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
+ HS nêu nhận xét
+ HS nêu
- HS nêu
- HS quan sát
+ Tiếng
t
ủ:
Viết chữ
t
trước,
u
sau,
dấu hỏi đặt trên u
+ Ch ư: Giống như chữ u nhưng
thêm râu. Cách viết, viết giống như
chữ u, tđiểm dừng, lia bút lên ĐK3
một chút (gần đầu nét 3) viết nét dâu,
dừng bút khi chạm vào nét 3.
+ Từ sư tử: viết s trước, ư sau….
- YC học sinh viết bảng con, giáo viên
quan sát giúp đỡ.
- GV nhận xét
*Tập tô, tập viết ua, cua, ư, ngựa
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
tương tự như u, tủ, ư, sư tử
*Viết vở tập viết
- YC học sinh mở vở tập viết
- GV nêu yêu cầu ca luyện viết
- GV lệch cho học sinh tư t ngồi,
cách cầm bút.
- GV quan m, theo dõi, hỡ trợ học
sinh
- GV thu một số bài chấm, nhận xét,
khen ngợi
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh
7’
8’
- HS cả lớp viết bảng con từ 2 đến 3
lần
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên
- HS cả lớp mở vở.
- HS chú ý nghe
- HS ngồi đúng thế rồi viết bài vào
vở
- HS quan sát và nghe
viết đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
3’
- HS lắng nghe
KỂ CHUYỆN
BÀI 32: DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực, ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn của câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi đàn dề con thông minh, ngoan ngoãn, biết nghe
lời mẹ nên không mắc lừa con sói gian ác
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Học sinh mạnh dạn, tự tin hơn
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- YC học sinh lên bảng kể chuyện Kiến
và bồ câu
- Qua câu chuyện muốn khuyên chúng
ta điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS
B. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
5’
3’
- 1 học sinh lên bảng kể
- 2 HS trả lời
- HS khác nhận xét
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học
2. Khám phá:
a. Nghe kể chuyện
- GV kể mẫu với giọng diễn cảm (kể 3
lần)
+ Lần 1: kể tựn nhiên không chỉ tranh
+ Lần 2: Kể thật chậm kết hợp chỉ từng
tranh
+ Làn 3: Kể chậm khắc sâu nội dung
câu chuyện
- Đoạn 1 (lời dê mẹ dặn con, bài hát của
dê mẹ, giọng kể ấm áp, nhẹ nhàng.
- Đoạn 2 (sói rình ngoài cửa, giả làm
mẹ lừa bầy dê con): giọng kể hồi hộp
- Đoạn 3,4 (đoàn con khôn ngoan,
không bị mắc lừa…): giọng hào hứng
- Đoạn 5 (dê mẹ trvề, khen đàn con):
giọng kể thong thả, vui
b. Trả lời câu hỏi theo tranh:
- GV chỉ vào tranh 1 và hỏi
+ Trước khi đi dê mẹ dặn con điều gì?
+ Giọng của Lão sói như thế nào?
- GV chỉ vào tranh 2 và hỏi
+ Sói làm khi dê mẹ vừa đi ra khỏi
nhà?
5’
6’
- HS lắng nghe
- HS chú ý lắng nghes
- HS quan sát tranh và trả lời cá nhân
+ mdặn con phải đề phòng lão
sói.
+ Giọng của Lão sói khàn, chân đen
+ Sói đứng ngoài cửa nghe hết lời
dặn của dê mẹ. Đợi dê mẹ đi rồi lão
rón rén đến, vừa cửa, vừa giả
- GV chỉ vào tranh 3 và hỏi
+ sao bầy con không mở cửa,
đồng thanh đuổi sói đi
- GV chỉ vào tranh 4 và hỏi
+ Thấy vậy, sói làm gì?
- GV chỉ vào tranh 5 và hỏi
+ mẹ về nhà khen các con như thế
nào?
c. Kể chuyện theo tranh
- YC học sinh tập kể theo cặp
- Mời một số hc sinh lên bảng kể
chuyện kết hợp chỉ tranh
- YC học sinh kể lại toàn câu chuyện
theo 5 tranh
- GV cất tranh mời 1 học sinh k lại
toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương
d. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Qua câu chuyện trên giúp các em
hiểu ra điều gì?
- GV nhận xét: Qua câu chuyện trên
khuyên các em phải khôn ngoan, có
tinh thần cảnh giác, biết nghe lời mẹ
như bầy con mới không mắc lừa kẻ
xấu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa tập kể câu chuyện gì?
10’
4’
3’
giọng dê mẹ…)
+ bầy dê con nhận ra giọng khàn
khàn, không trong trẻo như giọng của
mẹ …)
+ Sói định cụp đuôi lui mất
+ mẹ khen c các con khôn
ngoan, biết nghe lời mẹ
- HS tập kể chuyện theo cặp
- 5 học sinh lên bảng, mỗi học sinh kể
một đoạn
- 1 học sinh kế
- 1 học sinh kế
- HS trả lời theo ý hiểu của mình
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- GV củng cố lại nội dung bài học
- YC học sinh về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân cùng nghe.
- Chuẩn bị ài sau: Kể chuyện chú thỏ
thông minh
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
BÀI 33: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Đọc đúng, hiểu ý nghĩa bài tập đọc Thỏ thua rùa (2)
- Chép đúng một câu văn trong bài
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Khỏi ngợi óc tìm tòi, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Các thẻ từ ghi số TT, 3 câu bài đọc hiểu
- VBT Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của bài học,
ghi tên bài lên bảng
2. Luyện tập:
*Bài tập 1: (tập đc)
a. GV giới thiệu: Bài Thỏ thua rùa (2)
4’
3’
13’
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
- HS lắng nghe
sẽ cho các em biết. sao thỏ tự kiêu
cho mình tài phi nhanh như bay lại
thua rùa chậm chạp.
b. GV đọc mẫu.
c. Luyện đọc từ ngữ.
- GV cho học sinh luyện đọc một số từ
ngữ: sẽ thua, la cà, lơ mơ, giữa trưa.
- GV giải nghĩa một số từ: la (đi chỗ
này, chỗ kia, không mục đích
ràng)
d. Luyện đọc câu.
+ Bài gồm có mấy câu?
- GV chỉ từng câu cho học sinh đọc
- YC học sinh đọc nối tiếp từng câu
e. Thi đọc đoạn, bài.
- GV chia đoạn (2 đoạn)
- GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn
giống như các tiết học trước
g. Tìm hiểu bài (sắp xếp các ý theo
đúng nội dung truyện)
- GV nêu yêu cầu
- GV gắn th ghi c từ như trong
BT lên bảng, chỉ từng từ cho học sinh
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc cá nhân nhân, cả lớp
- HS lắng nghe
+ Bài gồm có 6 câu
- HS đọc thầm, đọc thành tiếng
- HS đọc nối tiếp câu nhân (mỗi
em một câu cho đến hết bài)
- HS chú ý nghe, lấy bút chì đánh
dấu các đoạn
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS đọc cá nhân, cả lớp
- 1 học sinh lên bảng
- HS chú ý nghe
đọc
- YC học sinh lên bảng viết TT lên 3
thẻ trên bảng
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
+ 1 Thỏ rủ rùa thi đi bộ
+ 2 Thỏ là cà, rùa cố bò
+ 3 Thỏ thua rùa
? Vì sao thỏ thua rùa?
? Vì sao rùa thắng thỏ?
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét, chốt: Câu chuyện lời
khuyên: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Nếu
chủ quan, kiêu ngạo thì “phi nhanh như
thỏ” cũng có ththua rùa trong cuộc thi
chạy…
*Bài tập 2: (Tập chép)
- GV viết lên bảng câu văn cần tập chép
- GV chỉ từng chữ cho học sinh đọc
- YC học sinh tập chép lại câu văn vào
VBT.
- YC học sinh đổi vở với bạn để kiểm
tra bài của nhau.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn, dò:
10’
+ thỏ chủ quan, nghĩ rùa sẽ
thua nên la cà
+ Vì rùa hết sức cố gắng
+ Thỏ chủ quan nên đã thua rùa
- HS chú ý lắng nghe và tiếp thu
- HS quan sát
- HS đọc cá nhân, cả lớp
- HS chép bài vào vở
- HS đổi chéo vở để kiểm tra
- HS lắng nghe
- GV củng cố lại nội dung bài học
- Dặn học sinh về nhà tập kể với người
thân bài học em hiểu ra sau khi đọc
truyện Thỏ thua rùa
- Nhận xét tiết học
4’

Mô tả nội dung:

Tuần 6 BÀI 28: t, th I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ t, th (mô hình
“âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): tổ, thỏ.
- Nhìnchữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, th.
- Đọc đúng, đọc hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, tổ, th, thỏ.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- Học sinh đọc bài Tập đọc Ở nhà bà -2 Hs đọc (bài 27)
- Nhận xét, tuyên dương. - 1 hs nhận xét B. DẠY BÀI MỚI
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: 5’
- Hôm nay, các em sẽ học 2 âm và
chữ cái mới: âm t và chữ t, âm th và chữ th.
- GV chỉ chữ t trên bảng lớp, nói: t
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: t. (tờ).
- GV chỉ chữ th trên bảng lớp, nói: th
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: th (thờ).
Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm 15’ quen) 1.1. Âm t và chữ t
- GV chỉ hình tổ chim trên màn hình / Tổ chim.
bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: tổ. - Phân tích tiếng tổ:
Cả lớp đọc và phân tích: tổ
+ GV: Trong tiếng tổ, có 1 âm các em HS: âm ô. đã học. Đó là âm nào
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng tổ?
1 HS: Tiếng tổ gồm có 2 âm: âm t
đứng trước, âm ô đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: tổ.
HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc - Đánh vần tiếng tổ.
trơn): t - ô – hỏi- tổ /tổ.
+ GV đưa mô hình tiếng tổ,
+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể
hiện bằng động tác tay:
* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: tổ.
* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: t.
* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về
bên phải, vừa phát âm: ô, thanh hỏi.
* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: tổ.
- GV giới thiệu chữ t in thường, chữ t
viết thường và chữ T in hoa ở tr. 52, 7 53. 1.2. Âm th và chữ th
- GV hướng dẫn tương tự 1.3. Củng cố:
- GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ
bảng cài t, tổ, th, thỏ để các bạn nhận 3
HS ghép chữ trên bảng cài: tổ, thỏ. xét. 2. Luyện tập
2.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm t, âm th)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm những
- 1 HS nói tên từng sự vật: tô mì, thả
tiếng có âm t, th. GV chỉ từng hình,
cá, ti vi, tạ, thợ mỏ, quả thị
- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả
lớp nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT:
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có
âm t (tô, ti, tạ). tiếng có âm th (thả,
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, thợ, thị).
nối t với hình chứa tiếng có âm t.
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi:
nối t với hình chứa tiếng có âm th.
GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói
to tiếng có âm t và vỗ tay 1 cái. Nói
thầm tiếng không có âm t, không vỗ
tay. (Ví dụ: GV chỉ hình tô mì. Cả lớp
đồng thanh: tô và vỗ tay 1 cái. GV chỉ
hình quả thị: Cả lớp nói thầm thị, không vỗ tay.
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có
HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài âm t, th
bài có âm t (VD: tai tài tim, tối ta,...).
HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài 2.2. Tập đọc (BT 3)
bài có âm th (VD: tha, thái, thèm,
- Gv giới thiệu 4 tranh hình minh họa thềm, thảo...).
câu chuyện: Lỡ tí ti mà - Gv đọc mẫu
- Luyện đọc các từ sau: lỡ, tí ti, nhờ
thỏ, kê ti vi, xô đổ, khà khà, bỏ qua.
- Gv giải nghĩa từ lỡ (như nhỡ)
Tí ti (hết sức ít); khà khà (cười vui).
- Hs đọc cá nhân, tổ, lớp TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
1. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới 12 Hs quan sát và nêu nội dung từng tranh tranh.
Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
Tranh 1: Hổ nhờ Thỏ kê ti vi. ? Tranh vẽ gì?
Tranh 2: Thỏ lỡ xô đổ ghế. Hổ la:
- GV: Bài đọc có 4 tranh và mấy câu? “Thỏ phá nhà ta à”
(GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 9
Tranh 3: Thỏ sợ quá: “tớ lỡ tí ti mà”
câu). GV đánh số TT từng câu trong
Tranh 4: Hổ khà khà: “À, tớ nhờ thỏ bài trên bảng. kia mà. Bỏ qua!).


zalo Nhắn tin Zalo