Giáo án Ước tính số cá thể trong quần thể Toán 10 Kết nối tri thức

1.1 K 526 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1051 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
!"#$%&'(")#&*#+,%-./#012%#&*3#45#
46 .7"#481:
369:; Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được một hoạt động mô phỏng phương pháp lấy mẫu và bắt lại.
Biết được vai trò của cỡ mẫu lớn với sai số khi ước lượng số phân tử quân
thể.
Biết được một áp dụng của xác suất trong bài toán thực tiễn.
<6%=>
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
Năng lực mô hình hoá toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
?6@AB
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
446#&45#CDEFG&H"IJ&H"K4L1
36MN-I;SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
.OPPQR;STU<T?UVTV

<6MN&': SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
4446#45%#+W%&EFG&H"
X6&,F#/%-9&Y4/%-.Y21
.ZQ;
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học mới.
%[\;HS đọc tình huống mở đầu, chú ý nghe giảng.
']A;HS bước đầu hình dung nội dung bài học.
\#^:>;
C_N3;"RZ;
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong nghiên cứu về những quần thể động vật, một vấn đề quan trọng ước tính
số cá thể trong quần thể. Một phương pháp được sử dụng lả đánh dấu và bắt lại.
C_N<;#>Z;HS quan sát và chú ý lắng nghe.
C_N?U;C`R`RRa. 9aab;GV đánh giá kết quả của
HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta cùng đi
tìm hiểu phương pháp đó và thực hành sử dụng phương pháp đó trong thực tế".
C6 &W%&#&J%&945%#&c".!4
&Rd[3;-N]_e]`]6Kf_Nf%6
.ZQ;
- Thực hiện được một hoạt động mô phỏng phương pháp lấy mẫu và bắt lại.
.OPPQR;STU<T?UVTV

- Biết được áp dụng của xác suất trong thực tế.
%[\;
gHS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện hoạt động để ước tính số lạc.
']A;HS hiểu được phương pháp đánh dấu bắt lại, vận dụng tính được
số hạt lạc trong hoạt động 1.
\#^:>;
&"hX-IIJ&' 'i%@&j.Ek945%
C_N3;"RZ;
- GV giới thiệu về công thức ước
tính N và lí giải:
+ GV thể nhắc lại mục Vận dụng
Bài 26:
Giả sử biến cố A xác suất P(A).
Khi thực hiện phép thử n lần
(n 30)
thì số lần xuất hiện biến cố A sẽ xấp
xỉ bằng n.P(A) .
- GV giới thiệu Ví dụ, hướng dẫn HS
cách thực hiện.
- GV chia lớp thành cách nhóm 4 – 5
HS, thực hiện Hoạt động 1.
+ GV hướng dẫn HS, yêu cầu các
nhóm dùng công thức để ước tính N.
C_N<;#>Z;
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
@_e]`]`\BPdl
_N_m;
Bước 1. Chọn M thể từ quần thể, đánh
dấu và thả chúng trở lại quần thể.
Bước 2. Sau một thời gian, chọn ngẫu nhiên
thể trong quần thể. Gọi k số thể
được đánh dấu trong n cá thể đó.
bước 2, xét phép thử: chọn ngẫu nhiên
một cá thể từ quần thể và xét biến cố A:
“Cá thể được đánh dấu". Gọi N là số
thể trong quản thể. Xác suất của A là:
P( A)=
M
N
.
Trong n thể được chọn số thể được
đánh dấu là k xấp xỉ với
n . P( A)=n .
M
N
.
Do vậy N được ước tính bởi công thức:
N M .
n
k
If\Z'-9gno?6
&Rd[3; NfmMddnR
.OPPQR;STU<T?UVTV

C_N?;C`R`RRa;
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung
cho bạn.
C_NU;9aab;GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
[[]
Ví dụ:
- Bước 1: Đếm được 105 hạt lạc đánh
dấu chúng.
- Bước 2: Đổ lạc đã đánh dấu vào lại túi
xáo trộn.
- BƯớc 3: Lấy ra nửa cốc lạc.
Đếm được 54 hạt lạc trong đó 9 hạt
lạc đánh dấu.
Tổng số hạt lạc ước tính N
105.
54
9
=630
(hạt lạc).
&Rd[<;
.ZQ;
- Biết được vai trò của cỡ mẫu lớn với sai số khi ước lượng số phân tử quân thể.
%[\;HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
nghe giảng, thực hiện hoạt động từ đó nhận xét.
']A;HS thấy sự thay đổi của sai số ước tính khi cỡ mẫu tăng lên.
\#^:>;
&,F#/%-
"hX-IIJ
&'
'i%@&j.Ek945%
C_N3;
" R
Z;
- GV yêu cầu
HS lặp lại thí
&Rd[<;``mmMp_Nf
K
q
% . r s
^
N
'
mM

M
'
mM
_e
M
.OPPQR;STU<T?UVTV

nghiệm một số
lần với cỡ mẫu
tăng dần.
Yêu cầu HS
nhập số liệu
tính sai số theo
bảng mẫu.
- HS nêu nhận
xét về sai số khi
cỡ mẫu tăng
dần.
C_N <; #>
Z;
- HS theo dõi
SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận
kiến thức, suy
nghĩ trả lời câu
hỏi, hoàn thành
các yêu cầu.
- GV: quan sát
và trợ giúp HS.
C_N ?; C`R
`RRa;
- HS giơ tay
phát biểu, lên
bảng trình bày
1 1000 100 51 4 1275 275 0,22
2 1000 100 103 11 937 63 0,07
3 1000 100 155 16 968 32 0,03
Nhận xét: khi n càng lớn thì sai số càng nhỏ.
.OPPQR;STU<T?UVTV

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
ƯỚC TÍNH SỐ CÁ THỂ TRONG MỘT QUẦN THỂ (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Thực hiện được một hoạt động mô phỏng phương pháp lấy mẫu và bắt lại.
 Biết được vai trò của cỡ mẫu lớn với sai số khi ước lượng số phân tử quân thể.
 Biết được một áp dụng của xác suất trong bài toán thực tiễn. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Năng lực tư duy và lập luận toán học.
 Năng lực giao tiếp toán học.
 Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
 Năng lực mô hình hoá toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.


2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý nghe giảng.
c) Sản phẩm: HS bước đầu hình dung nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong nghiên cứu về những quần thể động vật, một vấn đề quan trọng là ước tính
số cá thể trong quần thể. Một phương pháp được sử dụng lả đánh dấu và bắt lại.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
Bước 3, 4: Báo cáo, thảo luận. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của
HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta cùng đi
tìm hiểu phương pháp đó và thực hành sử dụng phương pháp đó trong thực tế".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Giới thiệu phương pháp. Làm thí nghiệm ước tính N. a) Mục tiêu:
- Thực hiện được một hoạt động mô phỏng phương pháp lấy mẫu và bắt lại.


- Biết được áp dụng của xác suất trong thực tế. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện hoạt động để ước tính số lạc.
c) Sản phẩm: HS hiểu được phương pháp đánh dấu và bắt lại, vận dụng tính được
số hạt lạc trong hoạt động 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Phương pháp đánh dấu và bắt lại gồm
- GV giới thiệu về công thức ước hai bước như sau: tính N và lí giải:
Bước 1. Chọn M cá thể từ quần thể, đánh
+ GV có thể nhắc lại mục Vận dụng dấu và thả chúng trở lại quần thể. Bài 26:
Bước 2. Sau một thời gian, chọn ngẫu nhiên
Giả sử biến cố A có xác suất P(A). cá thể trong quần thể. Gọi k là số cá thể
Khi thực hiện phép thử n lần (n≥ 30) được đánh dấu trong n cá thể đó.
thì số lần xuất hiện biến cố A sẽ xấp Ở bước 2, xét phép thử: chọn ngẫu nhiên xỉ bằng n.P(A) .
một cá thể từ quần thể và xét biến cố A:
- GV giới thiệu Ví dụ, hướng dẫn HS “Cá thể có được đánh dấu". Gọi N là số cá cách thực hiện.
thể trong quản thể. Xác suất của A là:
- GV chia lớp thành cách nhóm 4 – 5 M P( A)= . N
HS, thực hiện Hoạt động 1.
Trong n cá thể được chọn số cá thể được
+ GV hướng dẫn HS, yêu cầu các
nhóm dùng công thức để ước tính N. M
đánh dấu là k xấp xỉ với n. P( A)=n. . N
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Do vậy N được ước tính bởi công thức:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp n
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu N ≈ M . k cầu, thảo luận nhóm. Ví dụ (SGK-tr 93). - GV quan sát hỗ trợ.
Hoạt động 1: Ước tính số hạt lạc trong


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: một hộp
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình Ví dụ: bày
- Bước 1: Đếm được 105 hạt lạc và đánh
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung dấu chúng. cho bạn.
- Bước 2: Đổ lạc đã đánh dấu vào lại túi và
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV xáo trộn.
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng - BƯớc 3: Lấy ra nửa cốc lạc.
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ Đếm được có 54 hạt lạc trong đó có 9 hạt vào vở. lạc đánh dấu. 54
Tổng số hạt lạc ước tính là N 105. =630 9 (hạt lạc). Hoạt động 2: a) Mục tiêu:
- Biết được vai trò của cỡ mẫu lớn với sai số khi ước lượng số phân tử quân thể.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
nghe giảng, thực hiện hoạt động từ đó nhận xét.
c) Sản phẩm: HS thấy sự thay đổi của sai số ước tính khi cỡ mẫu tăng lên.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG
SẢN PHẨM DỰ KIẾN CỦA GV VÀ HS Bước 1:
Hoạt động 2: Đánh giá sai số của ước tính Chuyển giao L N M n k ^N Sai Sai nhiệm vụ: số số - GV yêu cầu n tuyệt tương HS lặp lại thí đối đối


zalo Nhắn tin Zalo