Giáo án Vecto trong mặt phẳng tọa độ Toán 10 Kết nối tri thức

436 218 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(436 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 10: VECTƠ TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được tọa độ của vectơ và biết thể hiện các phép toán vectơ theo tọa
độ.
Thể hiện các mối quan hệ bằng nhau, cùng phương giữa các vectơ thông qua
tọa độ của chúng.
Vận dụng được kiến thức về vectơ trong các bài toán xác định vị trí của vật
trên mặt phẳng tọa độ.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học.
nh hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: hình hóa các bài toán
thực tế chẳng hạn bài xác định vị trí của tâm bão, từ đó giải quyết các vấn đề
của bài toán đặt ra.
Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ VÀ BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP
TOÁN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về tọa độ của vectơ trong mặt phẳng tọa độ.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về tọa độ
của vectơ trong mặt phẳng tọa độ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Một bản tin dự báo thời tiết thể hiện đường đi trong 12 giờ của một cơn bão trên
một mặt phẳng tọa độ. Trong khoảng thời gian đó, tâm bão di chuyển thẳng đều từ
vị trí tọa độ (13, 8; 108,3) đến vị trí tọa độ (14,1; 106,3). Dựa vào thông tin
trên, liệu ta có thể dự đoán được vị trí của tâm bão tại thời điểm bất kì trong khoảng
hời gian 12 giờ đó hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Trong bài học này, ta gắn cho mỗi vectơ trên mặt phẳng tọa
độ một cặp số để có thể làm việc với vectơ thông qua cặp số đó".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tọa độ của vectơ và biểu thức tọa độ của các phép toán
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhận biết được tọa độ của vectơ và biết thể hiện các phép toán vectơ theo tọa độ.
- Biết thể hiện các mối quan hệ bằng nhau, cùng phương giữa các vectơ thông qua
tọa độ của chúng.
- Nhận biết và thể hiện mối quan hệ giữa tọa độ và độ dài của vectơ.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện
HĐ1, 2, 3, 4, 5, Luyện tập 1, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức của bài, HS tìm được tọa độ của
vectơ, tính được độ dài vectơ khi biết tọa độ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tọa độ của vectơ.
- GV cho HS thực hiện HĐ1. GV gợi mở:
+ Xác định phương hướng độ dài của
vectơ
OM
và vectơ
i .
- GV giới thiệu về trục tọa độ: điểm gốc,
vectơ đơn vị của trục.
1. Tọa độ của vectơ
HĐ1:
Do A biểu diễn số 1, M biểu diễn số
4, nên hai vectơ
OA
OM
cùng
phương, cùng hướng và
|
OM
|
=4
|
OA
|
.
Suy ra
OM =4
OA=4
i
.
Cũng vậy, do A biểu diễn số 1, N
biểu diễn số
3
2
nên hai vectơ
OA
cùng phương, ngược hướng
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS thực hiện HĐ2 theo nhóm đôi.
- GV cho HS nhắc lại: Nếu vectơ
a ,
b
không cùng phương thì mọi vectơ
u
sẽ
bao nhiêu cặp số (x; y) sao cho
u=x
a+ y
b
(Có duy nhất một cặp số (x; y)).
¿
ON¿
3
2
OA¿
.
Suy ra
ON=
3
2
OA=
3
2
i
.
- Trục tọa độ (còn gọi trục, hay
trục số) một đường thẳng trên
đó đã xác định một điểm O một
vectơ
i
có độ dài bằng 1.
Điểm O gọi là gốc tọa độ, vectơ
i
gọi
vectơ đơn vị của trục. Điểm M
trên trục biểu diễn số x
o
nếu
OM =x
o
i
.
HĐ2:
a)
OM =3
i+5
j,
ON=2
i+
5
2
j
.
b) Vì
MN =
ON
OM
nên
MN =
(
2
i+
5
2
j
)
(
3
i+5
j
)
=5
i
5
2
j
.
Kết luận:
- Trên mặt phẳng với một đơn vị đo
độ dài cho trước, xét hai trục Ox, Oy
chung gốc O vuông góc với
nhau. hiệu vectơ đơn vị của trục
Ox
i
, vectơ đơn vị của trục Oy
j
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 10: VECTƠ TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Nhận biết được tọa độ của vectơ và biết thể hiện các phép toán vectơ theo tọa độ.
 Thể hiện các mối quan hệ bằng nhau, cùng phương giữa các vectơ thông qua tọa độ của chúng.
 Vận dụng được kiến thức về vectơ trong các bài toán xác định vị trí của vật
trên mặt phẳng tọa độ. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Tư duy và lập luận toán học.
 Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: mô hình hóa các bài toán
thực tế chẳng hạn bài xác định vị trí của tâm bão, từ đó giải quyết các vấn đề của bài toán đặt ra.  Giao tiếp toán học.
 Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ VÀ BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về tọa độ của vectơ trong mặt phẳng tọa độ.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về tọa độ
của vectơ trong mặt phẳng tọa độ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:


Một bản tin dự báo thời tiết thể hiện đường đi trong 12 giờ của một cơn bão trên
một mặt phẳng tọa độ. Trong khoảng thời gian đó, tâm bão di chuyển thẳng đều từ
vị trí có tọa độ (13, 8; 108,3) đến vị trí có tọa độ (14,1; 106,3). Dựa vào thông tin
trên, liệu ta có thể dự đoán được vị trí của tâm bão tại thời điểm bất kì trong khoảng
hời gian 12 giờ đó hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Trong bài học này, ta gắn cho mỗi vectơ trên mặt phẳng tọa
độ một cặp số để có thể làm việc với vectơ thông qua cặp số đó".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tọa độ của vectơ và biểu thức tọa độ của các phép toán a) Mục tiêu:


- Nhận biết được tọa độ của vectơ và biết thể hiện các phép toán vectơ theo tọa độ.
- Biết thể hiện các mối quan hệ bằng nhau, cùng phương giữa các vectơ thông qua tọa độ của chúng.
- Nhận biết và thể hiện mối quan hệ giữa tọa độ và độ dài của vectơ. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện
HĐ1, 2, 3, 4, 5, Luyện tập 1, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức của bài, HS tìm được tọa độ của
vectơ, tính được độ dài vectơ khi biết tọa độ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Tọa độ của vectơ
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tọa độ của vectơ. HĐ1:
- GV cho HS thực hiện HĐ1. GV gợi mở:
Do A biểu diễn số 1, M biểu diễn số
+ Xác định phương hướng và độ dài của 4, nên hai vectơ ⃗ OA và ⃗ OM có cùng vectơ ⃗
OM và vectơ ⃗i .
phương, cùng hướng và |⃗ OM|=4|⃗ OA|.
- GV giới thiệu về trục tọa độ: điểm gốc, Suy ra ⃗ OM =4 ⃗ OA =4 ⃗i.
vectơ đơn vị của trục.
Cũng vậy, do A biểu diễn số 1, N
biểu diễn số −3nên hai vectơ ⃗ OA và 2 ⃗
ONcó cùng phương, ngược hướng và


zalo Nhắn tin Zalo