Giáo án Vi khuẩn KHTN 6 Chân trời sáng tạo

209 105 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Sinh học - KHTN 6 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    638 319 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(209 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 25: VI KHUẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn. Thấy được sự đa dạng của
vi khuẩn trong tự nhiên.
- Phân biệt được vi khuẩn với virus.
- Nêu được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và thực tiễn. Trình bày được một số
bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu được một số biện pháp phòng chống.
- Vận dụng những hiểu biết về vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tế:
thức ăn để lâu bị ôi thiu, không nên ăn thức ăn ôi thiu…
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu về cấu tạo, sự phân bố, vai trò của vi khuẩn; tìm hiểu thông tin trên mạng
internet về các bệnh do vi khuẩn gây ra, vai trò và các ứng dụng của vi khuẩn.
- NL giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm tòi kiến thức về vi khuẩn.
- NL GQVĐ và sáng tạo: đề xuất các biện pháp để phòng chống tác hại do vi khuẩn
gây ra; các biện pháp bảo quản thực phẩm.
2.2 Năng lực KHTN
- Nhận thức được sự tồn tại của vi khuẩn trong tự nhiên và vai trò của chúng.
- Tìm hiểu về cấu tạo của vi khuẩn và các bệnh do vi khuẩn gây ra.
- Vận dụng kiến thức về vi khuẩn để giải thích các hiện tượng thực tế và nêu biện
pháp để phòng chống các bệnh do vi khuẩn gây ra.
3. Phẩm chất
- Chăm học: chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về vi khuẩn
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ được
giao.
- Trung thực, cẩn thận ghi chép lại các thông tin tìm hiểu được từ tư liệu GV cung
cấp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Tranh ảnh về vi khuẩn
- Phiếu học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Video về vai trò của vi khuẩn, vi khuẩn sự kháng thuốc; phân biệt virus vi
khuẩn.
- 3 Máy tính hoặc điện thoại thông minh có kết nối mạng internet.
- Mẫu vật: thức ăn được bảo quản tốt, thức ăn bị ôi thiu, nước bị ô nhiễm.
- Bộ tài liệu tham khảo về các đặc điểm của vi khuẩn.
- Dụng cụ: găng tay cao su, khẩu trang y tế.
2. Đối với học sinh:
- Vở ghi chép và SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được nội dung của bài học, khơi gợi sự tạo hứng
thú cho các em tìm hiểu nội dung của bài mới.
b. Nội dung:
- HS quan sát bức ảnh trả lời câu hỏi: tác giả đã dùng nguyên liệu nào để tạo nên
hình ảnh của Einstein trong bức tranh?
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát bức ảnh và trả lời câu hỏi: tác giả đã dùng nguyên liệu nào
để tạo nên bức tranh?
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện HS trả lời
- Đánh giá và dẫn dắt: Nếu HS trả lời đúng thì GV yêu cầu HS nêu ngắn gọn những
hiểu biết của mình về các bức tranh vẽ từ vi khuẩn. Nếu HS không trả lời được thì
GV giới thiệu thêm một số bức tranh vẽ từ vi khuẩn và nguyên liệu được sử dụng sau
đó dẫn dắt vào bài mới: VI KHUẨN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Tìm hiểu về vi khuẩn
a. Mục tiêu:
- Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn. Thấy được sự đa dạng của
vi khuẩn trong tự nhiên.
- Nêu được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và thực tiễn.
- Trình bày được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu được một số biện pháp
phòng chống.
b. Nội dung:
- HS dựa vào thông tin SGK, thông tin trong các liệu giáo viên cung cấp thông
tin từ internet để tìm hiểu về các đặc điểm, vai trò của vi khuẩn.
c. Sản phẩm:
PHT của các nhóm thể hiện được các nội dung sau:
- Sự phân bố của vi khuẩn và tính đa dạng của chúng.
- Hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn.
- Các lợi ích của vi khuẩn và ứng dụng trong thực tế.
- Các tác hại do vi khuẩn gây ra với tự nhiên và con người
- Biện pháp bảo quản thực phẩm và biện pháp phòng chống các bệnh do vi khuẩn gây
ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV giới thiệu các nội dung chính của
bài học, định hướng quá trình học tập:
Tìm hiểu các đặc điểm và vai trò của vi
khuẩn. Sau đó ghi lại các nội dung
chính trên bảng.
Bước 1- Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 4 nhóm HS, phân
công nhóm trưởng, thư kí từ tiết học
trước. Tổ chức học tập theo trạm:
+ Giới thiệu nội dung học tập ở các
Trạm
Trạm 1: Tìm hiểu các đặc điểm: sự
phân bố, hình dạng, cấu tạo của vi
khuẩn.
Trạm 2: Tìm hiểu về lợi ích của vi
khuẩn với tự nhiên và đời sống con
Trạm 1: Đặc điểm của vi khuẩn
+ Vi khuẩn phân bố ở khắp nơi với số
lượng lớn
+ Hình dạng thường gặp: hình que
(trực khuẩn), hình cầu (cầu khuẩn),
hình xoắn (xoắn khuẩn), hình dấu phẩy
(phẩy khuẩn)…
+ Cấu tạo vi khuẩn: đơn bào, có kích
thước nhỏ nhưng lớn hơn virus. Tế bào
thường có thành, màng sinh chất, chất
nguyên sinh và vùng nhân (chưa có
nhân hoàn chỉnh nên gọi là nhân sơ)
Trạm 2: Vi khuẩn có nhiều lợi ích:
+ Phân hủy xác chết của động, thực vật
và các chất thải thành muối khoáng ->
làm sạch môi trường và bổ sung muối
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
người.
Trạm 3: Tìm hiểu về tác hại của vi
khuẩn với tự nhiên và đời sống con
người.
Trạm 4: Tìm hiểu một số bệnh do vi
khuẩn gây ra và cách phòng chống.
+ Hướng dẫn HS di chuyển: mỗi nhóm
HS xuất phát từ một trạm. Thời gian
dừng lại để nghiên cứu, học tập ở mỗi
trạm là 5 phút, sau đó HS lần lượt di
chuyển tới các trạm còn lại theo vòng
tròn. Lưu ý khi di chuyển, HS mang
theo bút và PHT cá nhân.
+ Hướng dẫn học tập ở mỗi trạm: HS
đọc hướng dẫn học tập từng trạm trong
PHT, sử dụng các đồ dùng, tư liệu GV
cung cấp ở trạm đó để thực hiện nhiệm
vụ. Cuối cùng sẽ ghi câu trả lời vào
PHT của cá nhân.
+ Phát PHT cho HS.
Bước 2 - Tổ chức thực hiện
- GV cho HS di chuyển và đặt đồng hồ
thông báo thời gian quy định cho HS;
giám sát và hỗ trợ cho các nhóm. Lưu ý
vấn đề ki luật và an toàn trong học tập.
- Các nhóm trưởng điều hành nhóm di
chuyển và quản lí, phân công công việc
trong nhóm. Thư kí là người đọc hướng
dẫn, nhắc giờ, ghi chép PHT chung của
nhóm (giống phiếu cá nhân).
Bước 3 - Báo cáo sản phẩm
- Sau khi HS đã đi lần lượt 4 trạm, GV
mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả
nghiên cứu, mỗi đại diện chỉ trình bày
kết quả ở một trạm. Các nhóm khác bổ
sung, góp ý.
Bước 4 - Đánh giá kết quả
khoáng cho đất.
+ Bổ sung chất đạm cho đất -> Nếu
không có vi khuẩn đất sẽ bị nghèo dinh
dưỡng.
+ Hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường miễn
dịch cho con người.
+ Được dùng để chế biến và bảo quản
thực phẩm: làm sữa chua, dưa muối,
nước mắm…
+ Dùng trong công nghệ sinh học, dược
phẩm, mĩ phẩm…
Trạm 3: Tác hại của vi khuẩn
+ Làm hỏng đồ ăn -> Cần phải bảo
quản thực phẩm đúng cách: giữ lạnh,
sấy khô, muối chua….
+ Gây ô nhiễm môi trường
+ Kí sinh gây bệnh cho người và các
sinh vật khác.
Trạm 4: Các bệnh do vi khuẩn gây ra
và cách phòng chống
+ Một số bệnh: lao phổi, lị, tả, viêm da,
viêm đường hô hấp…
+ Con đường lây bệnh: qua không khí,
qua tiếp xúc, qua đồ ăn uống không
đảm bảo vệ sinh…
+ Biện pháp phòng chống: vệ sinh môi
trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh an toàn
thực phẩm, tiêm vaccine, sử dụng
thuốc kháng sinh đúng cách…
* Sau khi chuẩn kiến thức, HS tự điều
chỉnh vào PHT nhân. GV yêu cầu
HS kẹp phiếu đã chuẩn kiến thức vào
vở.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV đưa nhận xét cho phần báo cáo
của từng nhóm đồng thời chuẩn hóa và
chốt kiến thức cho HS
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về vi khuẩn
- Phân biệt vi khuẩn với virus
b. Nội dung:
- HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức vừa học
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức dưới dạng trò chơi chuyền bóng.
* GV nêu luật chơi: GV bật một bài hát, HS chuyền bóng cho nhau. Khi nhạc dừng
lại, bóng trong tai ai người đó phải trả lời 1 câu hỏi GV đưa ra trong số các câu hỏi
sau:
- Câu 1: Xác định loại vi khuẩn dựa vào hình dạng của các vi khuẩn A, B, C, D, E, F
trong hình ảnh sau:
Câu 2: Điền chú thích các bộ phận còn thiếu của tế bào vi khuẩn dưới đây:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../..... BÀI 25: VI KHUẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn. Thấy được sự đa dạng của vi khuẩn trong tự nhiên.
- Phân biệt được vi khuẩn với virus.
- Nêu được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và thực tiễn. Trình bày được một số
bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu được một số biện pháp phòng chống.
- Vận dụng những hiểu biết về vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tế:
thức ăn để lâu bị ôi thiu, không nên ăn thức ăn ôi thiu… 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu về cấu tạo, sự phân bố, vai trò của vi khuẩn; tìm hiểu thông tin trên mạng
internet về các bệnh do vi khuẩn gây ra, vai trò và các ứng dụng của vi khuẩn.
- NL giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm tòi kiến thức về vi khuẩn.
- NL GQVĐ và sáng tạo: đề xuất các biện pháp để phòng chống tác hại do vi khuẩn
gây ra; các biện pháp bảo quản thực phẩm. 2.2 Năng lực KHTN
- Nhận thức được sự tồn tại của vi khuẩn trong tự nhiên và vai trò của chúng.
- Tìm hiểu về cấu tạo của vi khuẩn và các bệnh do vi khuẩn gây ra.
- Vận dụng kiến thức về vi khuẩn để giải thích các hiện tượng thực tế và nêu biện
pháp để phòng chống các bệnh do vi khuẩn gây ra. 3. Phẩm chất
- Chăm học: chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vi khuẩn
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Trung thực, cẩn thận ghi chép lại các thông tin tìm hiểu được từ tư liệu GV cung cấp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
: - Tranh ảnh về vi khuẩn - Phiếu học tập


- Video về vai trò của vi khuẩn, vi khuẩn và sự kháng thuốc; phân biệt virus và vi khuẩn.
- 3 Máy tính hoặc điện thoại thông minh có kết nối mạng internet.
- Mẫu vật: thức ăn được bảo quản tốt, thức ăn bị ôi thiu, nước bị ô nhiễm.
- Bộ tài liệu tham khảo về các đặc điểm của vi khuẩn.
- Dụng cụ: găng tay cao su, khẩu trang y tế.
2. Đối với học sinh: - Vở ghi chép và SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được nội dung của bài học, khơi gợi sự tò mò và tạo hứng
thú cho các em tìm hiểu nội dung của bài mới. b. Nội dung:
- HS quan sát bức ảnh và trả lời câu hỏi: tác giả đã dùng nguyên liệu nào để tạo nên
hình ảnh của Einstein trong bức tranh? c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát bức ảnh và trả lời câu hỏi: tác giả đã dùng nguyên liệu nào để tạo nên bức tranh? - HS làm việc cá nhân. - Đại diện HS trả lời
- Đánh giá và dẫn dắt: Nếu HS trả lời đúng thì GV yêu cầu HS nêu ngắn gọn những
hiểu biết của mình về các bức tranh vẽ từ vi khuẩn. Nếu HS không trả lời được thì
GV giới thiệu thêm một số bức tranh vẽ từ vi khuẩn và nguyên liệu được sử dụng sau
đó dẫn dắt vào bài mới: VI KHUẨN


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Tìm hiểu về vi khuẩn a. Mục tiêu:
- Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn. Thấy được sự đa dạng của vi khuẩn trong tự nhiên.
- Nêu được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và thực tiễn.
- Trình bày được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu được một số biện pháp phòng chống. b. Nội dung:
- HS dựa vào thông tin SGK, thông tin trong các tư liệu giáo viên cung cấp và thông
tin từ internet để tìm hiểu về các đặc điểm, vai trò của vi khuẩn. c. Sản phẩm:
PHT của các nhóm thể hiện được các nội dung sau:
- Sự phân bố của vi khuẩn và tính đa dạng của chúng.
- Hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn.
- Các lợi ích của vi khuẩn và ứng dụng trong thực tế.
- Các tác hại do vi khuẩn gây ra với tự nhiên và con người
- Biện pháp bảo quản thực phẩm và biện pháp phòng chống các bệnh do vi khuẩn gây ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV giới thiệu các nội dung chính của Trạm 1: Đặc điểm của vi khuẩn
bài học, định hướng quá trình học tập:
+ Vi khuẩn phân bố ở khắp nơi với số
Tìm hiểu các đặc điểm và vai trò của vi lượng lớn
khuẩn. Sau đó ghi lại các nội dung
+ Hình dạng thường gặp: hình que chính trên bảng.
(trực khuẩn), hình cầu (cầu khuẩn),
Bước 1- Chuyển giao nhiệm vụ
hình xoắn (xoắn khuẩn), hình dấu phẩy
GV chia lớp thành 4 nhóm HS, phân (phẩy khuẩn)…
công nhóm trưởng, thư kí từ tiết học
+ Cấu tạo vi khuẩn: đơn bào, có kích
trước. Tổ chức học tập theo trạm:
thước nhỏ nhưng lớn hơn virus. Tế bào
+ Giới thiệu nội dung học tập ở các
thường có thành, màng sinh chất, chất Trạm
nguyên sinh và vùng nhân (chưa có
Trạm 1: Tìm hiểu các đặc điểm: sự
nhân hoàn chỉnh nên gọi là nhân sơ)
phân bố, hình dạng, cấu tạo của vi
Trạm 2: Vi khuẩn có nhiều lợi ích: khuẩn.
+ Phân hủy xác chết của động, thực vật
Trạm 2: Tìm hiểu về lợi ích của vi
và các chất thải thành muối khoáng ->
khuẩn với tự nhiên và đời sống con
làm sạch môi trường và bổ sung muối

người. khoáng cho đất.
Trạm 3: Tìm hiểu về tác hại của vi
+ Bổ sung chất đạm cho đất -> Nếu
khuẩn với tự nhiên và đời sống con
không có vi khuẩn đất sẽ bị nghèo dinh người. dưỡng.
Trạm 4: Tìm hiểu một số bệnh do vi
+ Hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường miễn
khuẩn gây ra và cách phòng chống. dịch cho con người.
+ Hướng dẫn HS di chuyển: mỗi nhóm + Được dùng để chế biến và bảo quản
HS xuất phát từ một trạm. Thời gian
thực phẩm: làm sữa chua, dưa muối,
dừng lại để nghiên cứu, học tập ở mỗi nước mắm…
trạm là 5 phút, sau đó HS lần lượt di
+ Dùng trong công nghệ sinh học, dược
chuyển tới các trạm còn lại theo vòng phẩm, mĩ phẩm…
tròn. Lưu ý khi di chuyển, HS mang
Trạm 3: Tác hại của vi khuẩn theo bút và PHT cá nhân.
+ Làm hỏng đồ ăn -> Cần phải bảo
+ Hướng dẫn học tập ở mỗi trạm: HS
quản thực phẩm đúng cách: giữ lạnh,
đọc hướng dẫn học tập từng trạm trong sấy khô, muối chua….
PHT, sử dụng các đồ dùng, tư liệu GV + Gây ô nhiễm môi trường
cung cấp ở trạm đó để thực hiện nhiệm + Kí sinh gây bệnh cho người và các
vụ. Cuối cùng sẽ ghi câu trả lời vào sinh vật khác. PHT của cá nhân.
Trạm 4: Các bệnh do vi khuẩn gây ra + Phát PHT cho HS. và cách phòng chống
Bước 2 - Tổ chức thực hiện
+ Một số bệnh: lao phổi, lị, tả, viêm da,
- GV cho HS di chuyển và đặt đồng hồ viêm đường hô hấp…
thông báo thời gian quy định cho HS;
+ Con đường lây bệnh: qua không khí,
giám sát và hỗ trợ cho các nhóm. Lưu ý qua tiếp xúc, qua đồ ăn uống không
vấn đề ki luật và an toàn trong học tập. đảm bảo vệ sinh…
- Các nhóm trưởng điều hành nhóm di
+ Biện pháp phòng chống: vệ sinh môi
chuyển và quản lí, phân công công việc trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh an toàn
trong nhóm. Thư kí là người đọc hướng thực phẩm, tiêm vaccine, sử dụng
dẫn, nhắc giờ, ghi chép PHT chung của thuốc kháng sinh đúng cách…
nhóm (giống phiếu cá nhân).
* Sau khi chuẩn kiến thức, HS tự điều
Bước 3 - Báo cáo sản phẩm
chỉnh vào PHT cá nhân. GV yêu cầu
- Sau khi HS đã đi lần lượt 4 trạm, GV HS kẹp phiếu đã chuẩn kiến thức vào
mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả vở.
nghiên cứu, mỗi đại diện chỉ trình bày
kết quả ở một trạm. Các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Bước 4 - Đánh giá kết quả


zalo Nhắn tin Zalo