Giáo án Virus KHTN 6 Chân trời sáng tạo

243 122 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Sinh học - KHTN 6 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    638 319 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(243 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 24: VIRUS
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus. Nhận dạng được virus
chưa có cấu tạo tế bào.
- Nêu được vai trò của virus trong thực tiễn. Trình bày được một số bệnh do
virus gây ra và nêu được một số biện pháp phòng chống bệnh do virus.
- Giải thích được tại sao virus không được xem là cơ thể sống.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: Tìm hiểu thông tin SGK, tài liệu tham khảo, Internet về
nguyên nhân, biểu hiện con đường lây truyền và một số biện pháp phòng tránh
một số bệnh do virus gây ra.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, thuyết trình, phản biện thông qua
hoạt động tìn hiểu về hình dạng, cấu tạo và vai trò của virus.
2.2 Năng lực KHTN
- Quan sát hình ảnh và vẽ lại cấu tạo của một số loại virus thông qua hoạt động
tìm hiểu về hình dạng và cấu tạo của virus.
- Làm poster, khẩu hiệu tuyên truyền hay thiết kế dụng cụ phòng tránh bệnh do
virus gây ra thông qua hoạt động tìm hiểu về vai trò của virus corona, virus gây
sốt xuất huyết, virus cúm, HIV, virus dại…
- Viết một đoạn văn ngắn từ 10-15 câu về virus corona.
3. Phẩm chất
- Chăm học, chịu khó nghiên cứu thông tin trong sgk, tài liệu và thực hiện các
nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo và vai trò của virus.
- Biết cách bảo vệ bản thân, tuyên truyền và vận động người thân chủ động
phòng tránh một số bệnh do virus gây ra thông qua hoạt động tìm hiểu về vai trò
của virus.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Máy chiếu, phiếu học tập 1, 2, thông tin về thể thực khuẩn, video về hậu quả
của virus corona.
2. Đối với học sinh:
- Vở ghi chép, SGK.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Kể tên một số đại dịch lớn trên thế giới, nêu nguyên nhân, hậu quả cách
phòng chống các đại dịch đó.
b. Nội dung:
- Nhận biết đại dịch cúm H5N1, H1N1, Covid - 19, ebola thông qua các hình
ảnh.
- Nguyên nhân, hậu quả và cách phòng chống các đại dịch đó?
c. Sản phẩm:
- Kể đúng tên các đại dịch tương ứng với hình ảnh đại dịch cúm H5N1, H1N1,
Covid - 19, ebola.
- Nêu được nguyên nhân do virus gây ra, kể được một số hậu quả đối với sức
khỏe con người và thiệt hại về kinh tế, nêu được một số biện pháp phòng tránh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức thông qua trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”.
+ Công bố luật chơi.
+ GV làm quản trò tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
+ Trao quà cho HS đoán chính xác.
- Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến các đại dịch trên. Nêu hậu quả và biện pháp
phòng chống các đại dịch đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng và cấu tạo của virus
a. Mục tiêu:
- Quan sát hình ảnh của một số loại virus xác định hình dạng của nó và rút ra kết
luận về hình dạng của virus.
- Xác định cấu tạo cấu virus trên sơ đồ câm từ đó rút ra kết luận về cấu tạo của
virus.
- Từ cấu tạo của virus phân biệt với cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực, giải thích được tại sao virus lại sống kí sinh nội bào bắt buộc và không
được xem là cơ thể sống.
b. Nội dung:
- Cá nhân học sinh quan sát hình ảnh các loại virus theo hình 31.1 – SGK/128 ,
đọc thông tin trong SGK/ 128, 129 và trả lời câu hỏi:
+ Virus có hình dạng như thế nào?
+ Nêu cấu tạo của virus.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Cấu tạo của virus có gì khác so với cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực.
- Thảo luận nhóm hoàn thành thông tin phiếu học tập số 1, 2.
+ Phiếu học tập số 1: Rút ra kết luận về hình dạng của virus.
+ Phiếu học tập số 2: Rút ra cấu tạo của virus.
- Từ cấu tạo của virus yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
+ Tại sao virus lại sống kí sinh trong môi trường nội bào bắt buộc và không
được xem là cơ thể sống?
c. Sản phẩm:
- Các câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV chiếu hình ảnh một số virus gây
ra các đại dịch. Yêu cầu:
- Cá nhân học sinh quan sát hình ảnh
các loại virus theo hình 31.1 , nghiên
cứu thông tin trong SGK/ 128, 129 và
trả lời câu hỏi trong thời gian 3 phút.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo
luận, thống nhất hoàn thành phiếu học
tập số 1, 2 trong thời gian 4 phút.
- Đại diện nhóm nhanh nhất lên bảng
trình bày, các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức, HS ghi
bài.
- Mở rộng:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao
virus lại sống kí sinh trong môi
trường nội bào bắt buộc và không
được xem là cơ thể sống?
+ Chiếu thông tin về thể thực khuẩn,
video về biến thể của virus corona và
hậu quả của nó.
- Từ thông tin GV cung cấp chuyển ý
sang vai trò của virus.
- Virus có 3 hình dạng đặc trưng:
Dạng xoắn, dạng hình khối, dạng hỗn
hợp.
- Cấu tạo đơn giản:
+ Lớp vỏ: protein
+ Lõi: Vật chất di truyền (ADN hoặc
ARN)
Chú ý: Một số virus còn có thêm lớp
vỏ ngoài.
- Virus chưa có cấu tạo tế bào, chúng
chỉ sống khi kí sinh trong tế bào vật
chủ mà không tồn tại và sống trong
môi trường thiên nhiên khi ở ngoài tế
bào. Vì vậy chúng không được xem
là cơ thể sống.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu:
- Kể tên được một số loại virusvà vai trò của nó.
- Nêu được biểu hiện con đường lây truyền, biện pháp phòng chống các bệnh
do virus như: virus corona, virus sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại, HIV…
b. Nội dung:
- Cá nhân dựa vào thông tin trong sgk và kiến thức thực tiễn lựa chọn các tấm
thẻ màu trình bày trước nhóm về sự lựa chọn của mình, các thành viên khác
trong nhóm phản biện để thực hiện yêu cầu: Kể tên và nêu vai trò của virus?
- Thảo luận nhóm, thống nhất thông tin về biểu hiện, con đường lây truyền và
cách phòng chống các bệnh do virus corona, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm,
virus dại…gây ra.
c. Sản phẩm:
- Học sinh trình bày và tranh luận về :
+ Tên và vai trò một số loại virus như : Thể thực khuẩn, virus corona, virus gây
sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại, virus khảm thuốc lá…
+ Biểu hiện, con đường lây truyền và cách phòng chống bệnh do các loại virus
như: virus corona, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại…
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi
nhóm từ 5-6 HS).
- Phát mỗi nhóm 3thẻ màu tương ứng:
+ Xanh: virus có lợi.
+ Đỏ: Virus có hại
+ Hồng: Vừa có lợi vừa có hại.
- GV yêu cầu HS: Lựa chọn thẻ màu
kể tên virus và giải thích vì sao mình
lựa chọn như vậy trong thời gian 2
phút.
- Các nhân HS lựa chọn thẻ màu trình
bày trước nhóm.
- GV yêu cầu một số học sinh trình
bày trước lớp sự lựa chọn của mình.
- HS trình bày sự lựa chọn của mình,
các HS khác phản biện.
- GV nhận xét và yêu cầu trả lời câu
- Vai trò của virus
+ Có lợi: Thể thực khuẩn…
+ Có hại:, virus gây sốt xuất huyết,
virus cúm, HIV…
+ Vừa có lợi, vừa có hại: Virus
dại,virus corona..
- Con đường lây truyền và cách phòng
chống các bệnh do virus gây ra:
+ Con đường lây truyền: Tiếp xúc
trực tiếp, từ mẹ sang con, truyền máu,
tiêu hóa, hô hấp, vết cắn động vật…
+ Cách phòng chống: Ngăn chặn các
con đường lây truyền bệnh, tiêm
vaccine phòng bệnh…
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hỏi: Nêu vai trò của virus?
- Đại diện học sinh trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV cho HS các nhóm bắt thăm loại
bệnh: Sốt xuất huyết, bệnh dại, bệnh
cúm, bệnh ADIS,viêm đường hô hấp
cấp (nCov- 2019).
- Đại diện nhóm lên bắt thăm.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm, thảo
luận và thống nhất về nguyên nhân,
biểu hiện, con đường lây truyền và
cách phòng chống bệnh do virus
corona, virus gây sốt xuất huyết, virus
cúm, virus dại…gây ra trong thời gian
3 phút.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời
câu hỏi: Nêu con đường lây truyền và
biện pháp phòng chống các bệnh do
virus gây ra.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Xác định được hình dạng, vai trò, con đường lây truyền biện pháp phòng
chống bệnh do virus corona, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm, HIV,…
b. Nội dung:
Bài tập 1: Hoàn thành nội dung của bảng sau bằng cách điền các từ gợi ý sao
cho phù hợp
Tên virut Hình dạng Cấu tạo Vai trò
Khảm
thuốc lá
Corona
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../..... BÀI 24: VIRUS I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus. Nhận dạng được virus
chưa có cấu tạo tế bào.
- Nêu được vai trò của virus trong thực tiễn. Trình bày được một số bệnh do
virus gây ra và nêu được một số biện pháp phòng chống bệnh do virus.
- Giải thích được tại sao virus không được xem là cơ thể sống. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: Tìm hiểu thông tin SGK, tài liệu tham khảo, Internet về
nguyên nhân, biểu hiện con đường lây truyền và một số biện pháp phòng tránh
một số bệnh do virus gây ra.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, thuyết trình, phản biện thông qua
hoạt động tìn hiểu về hình dạng, cấu tạo và vai trò của virus. 2.2 Năng lực KHTN
- Quan sát hình ảnh và vẽ lại cấu tạo của một số loại virus thông qua hoạt động
tìm hiểu về hình dạng và cấu tạo của virus.
- Làm poster, khẩu hiệu tuyên truyền hay thiết kế dụng cụ phòng tránh bệnh do
virus gây ra thông qua hoạt động tìm hiểu về vai trò của virus corona, virus gây
sốt xuất huyết, virus cúm, HIV, virus dại…
- Viết một đoạn văn ngắn từ 10-15 câu về virus corona. 3. Phẩm chất
- Chăm học, chịu khó nghiên cứu thông tin trong sgk, tài liệu và thực hiện các
nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo và vai trò của virus.
- Biết cách bảo vệ bản thân, tuyên truyền và vận động người thân chủ động
phòng tránh một số bệnh do virus gây ra thông qua hoạt động tìm hiểu về vai trò của virus.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
:
- Máy chiếu, phiếu học tập 1, 2, thông tin về thể thực khuẩn, video về hậu quả của virus corona.
2. Đối với học sinh: - Vở ghi chép, SGK.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Kể tên một số đại dịch lớn trên thế giới, nêu nguyên nhân, hậu quả và cách
phòng chống các đại dịch đó. b. Nội dung:
- Nhận biết đại dịch cúm H5N1, H1N1, Covid - 19, ebola thông qua các hình ảnh.
- Nguyên nhân, hậu quả và cách phòng chống các đại dịch đó? c. Sản phẩm:
- Kể đúng tên các đại dịch tương ứng với hình ảnh đại dịch cúm H5N1, H1N1, Covid - 19, ebola.
- Nêu được nguyên nhân do virus gây ra, kể được một số hậu quả đối với sức
khỏe con người và thiệt hại về kinh tế, nêu được một số biện pháp phòng tránh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức thông qua trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”. + Công bố luật chơi.
+ GV làm quản trò tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
+ Trao quà cho HS đoán chính xác.
- Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến các đại dịch trên. Nêu hậu quả và biện pháp
phòng chống các đại dịch đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng và cấu tạo của virus a. Mục tiêu:
- Quan sát hình ảnh của một số loại virus xác định hình dạng của nó và rút ra kết
luận về hình dạng của virus.
- Xác định cấu tạo cấu virus trên sơ đồ câm từ đó rút ra kết luận về cấu tạo của virus.
- Từ cấu tạo của virus phân biệt với cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực, giải thích được tại sao virus lại sống kí sinh nội bào bắt buộc và không
được xem là cơ thể sống. b. Nội dung:
- Cá nhân học sinh quan sát hình ảnh các loại virus theo hình 31.1 – SGK/128 ,
đọc thông tin trong SGK/ 128, 129 và trả lời câu hỏi:
+ Virus có hình dạng như thế nào?
+ Nêu cấu tạo của virus.


+ Cấu tạo của virus có gì khác so với cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- Thảo luận nhóm hoàn thành thông tin phiếu học tập số 1, 2.
+ Phiếu học tập số 1: Rút ra kết luận về hình dạng của virus.
+ Phiếu học tập số 2: Rút ra cấu tạo của virus.
- Từ cấu tạo của virus yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
+ Tại sao virus lại sống kí sinh trong môi trường nội bào bắt buộc và không
được xem là cơ thể sống? c. Sản phẩm:
- Các câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV chiếu hình ảnh một số virus gây - Virus có 3 hình dạng đặc trưng:
ra các đại dịch. Yêu cầu:
Dạng xoắn, dạng hình khối, dạng hỗn
- Cá nhân học sinh quan sát hình ảnh hợp.
các loại virus theo hình 31.1 , nghiên - Cấu tạo đơn giản:
cứu thông tin trong SGK/ 128, 129 và + Lớp vỏ: protein
trả lời câu hỏi trong thời gian 3 phút.
+ Lõi: Vật chất di truyền (ADN hoặc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo ARN)
luận, thống nhất hoàn thành phiếu học Chú ý: Một số virus còn có thêm lớp
tập số 1, 2 trong thời gian 4 phút. vỏ ngoài.
- Đại diện nhóm nhanh nhất lên bảng - Virus chưa có cấu tạo tế bào, chúng
trình bày, các nhóm còn lại nhận xét,
chỉ sống khi kí sinh trong tế bào vật bổ sung.
chủ mà không tồn tại và sống trong
- GV nhận xét, chốt kiến thức, HS ghi môi trường thiên nhiên khi ở ngoài tế bài.
bào. Vì vậy chúng không được xem - Mở rộng: là cơ thể sống.
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao
virus lại sống kí sinh trong môi
trường nội bào bắt buộc và không
được xem là cơ thể sống?
+ Chiếu thông tin về thể thực khuẩn,
video về biến thể của virus corona và hậu quả của nó.
- Từ thông tin GV cung cấp chuyển ý sang vai trò của virus.

Hoạt động 2: a. Mục tiêu:
- Kể tên được một số loại virusvà vai trò của nó.
- Nêu được biểu hiện con đường lây truyền, biện pháp phòng chống các bệnh
do virus như: virus corona, virus sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại, HIV… b. Nội dung:
- Cá nhân dựa vào thông tin trong sgk và kiến thức thực tiễn lựa chọn các tấm
thẻ màu trình bày trước nhóm về sự lựa chọn của mình, các thành viên khác
trong nhóm phản biện để thực hiện yêu cầu: Kể tên và nêu vai trò của virus?
- Thảo luận nhóm, thống nhất thông tin về biểu hiện, con đường lây truyền và
cách phòng chống các bệnh do virus corona, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại…gây ra. c. Sản phẩm:
- Học sinh trình bày và tranh luận về :
+ Tên và vai trò một số loại virus như : Thể thực khuẩn, virus corona, virus gây
sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại, virus khảm thuốc lá…
+ Biểu hiện, con đường lây truyền và cách phòng chống bệnh do các loại virus
như: virus corona, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại…
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi - Vai trò của virus nhóm từ 5-6 HS).
+ Có lợi: Thể thực khuẩn…
- Phát mỗi nhóm 3thẻ màu tương ứng: + Có hại:, virus gây sốt xuất huyết, + Xanh: virus có lợi. virus cúm, HIV… + Đỏ: Virus có hại
+ Vừa có lợi, vừa có hại: Virus
+ Hồng: Vừa có lợi vừa có hại. dại,virus corona..
- GV yêu cầu HS: Lựa chọn thẻ màu
- Con đường lây truyền và cách phòng
kể tên virus và giải thích vì sao mình
chống các bệnh do virus gây ra:
lựa chọn như vậy trong thời gian 2
+ Con đường lây truyền: Tiếp xúc phút.
trực tiếp, từ mẹ sang con, truyền máu,
- Các nhân HS lựa chọn thẻ màu trình tiêu hóa, hô hấp, vết cắn động vật… bày trước nhóm.
+ Cách phòng chống: Ngăn chặn các
- GV yêu cầu một số học sinh trình
con đường lây truyền bệnh, tiêm
bày trước lớp sự lựa chọn của mình. vaccine phòng bệnh…
- HS trình bày sự lựa chọn của mình, các HS khác phản biện.
- GV nhận xét và yêu cầu trả lời câu


zalo Nhắn tin Zalo