Language focus - Bài tập Tiếng Anh English Workbook 10

171 86 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Trắc nghiệm
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bài tập Tiếng Anh English Workbook 10 - SBT theo chương trình mới

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    458 229 lượt tải
    100.000 ₫
    100.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Phần 1: Language focus (10 Unit) thuôc Bộ bài tập Tiếng Anh English Workbook 10 - sách bài tập theo chương trình mới mới nhất.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(171 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
I. LANGUAGE FOCUS
Unit 1 | FAMILY LIFE
Simple present (Thì hiện tại đơn)
a) Cách thành lập: I, We, You, They + Verb (without To)
He, She, It + Verb - s/es
b) Dùng để diễn tả
- Một hành động ở hiện tại, lúc nói.
dụ: - He has a book.
-I see the blackboard.
- Một thói quen ở hiện tại.
dụ: - He gets up early every morning.
- They often go to class late.
- Một chân lí, sự thật lúc nào cũng đúng.
dụ: - Water boils at 100 degrees Celsius.
- The sun rises in the East.
- Một hành động trong tương lai như một thời gian biểu, lịch trình.
dụ: - On day three we visit Da lat.
- The train leaves Hue at 16.00 and arrives in Ha Noi at 5.00.
Cách phát âm các âm cuối s / es ở động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn:
Âm cuối này có cách phát âm rơi vào một trong 3 trường hợp sau:
+ Nếu động từ kết thúc bằng các âm /∫/, /t∫/, /dʒ/, /s/; hay /z/ thì ta thêm -es và đọc là /iz/.
dụ: washes, watches, manages, misses, mixes, dances, rises, sneezes, ...
+ Nếu động từ kết thúc bằng các âm /f/; /k/; /p/; /t/; /θ/ thì ta thêm -s và đọc là /s/.
dụ: laughs, looks, takes, helps, wants, writes, coughs.
+ Nếu động từ kết thúc bằng các âm còn lại (không rơi vào hai trường hợp trên) ta thêm -s đọc
/z/.
dụ: opens, comes, needs, arrives, enjoys....
Lưu ý:
+ Các động từ kết thúc bằng "y" ngay trước một phụ âm thì ta đổi "y" thành "i" trước khi
thêm "es" vào.
Ví dụ: hurry => she hurries...
study => he studies
+ Trong trường hợp động từ kết thúc bằng "y" ngay trước một nguyên âm thì ta chỉ việc
thêm "s" khi chia với chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ: enjoy => he enjoys....
play => she plays...
Present progressive (Thì hiện tại tiếp diễn)
a) Cách thành lập:
S + Am (Is, Are) + Present Participle (V-ing)
b) Dùng để diễn tả
+ Một hành động đang diễn ra ở thời điểm nói.
Ví dụ: - What are you doing?
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
- It is raining now / at the moment.
- I'm staying in a hotel until I find a flat.
+ Một hành động sắp thực hiện ở tương lai gần (thường có thời gian đi kèm)
Ví dụ: They are going to Hanoi next month.
+ Một hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại, không phải vào thời điểm nói.
Ví dụ: I'm learning to drive. (Hiện nay tôi đang học lái xe.)
+ Sự bực mình của người nói về thói quen xấu của người khác thường các trạng từ constantly,
always, continually, forever đi kèm.
Ví dụ: You are always complaining about my cooking!
Ghi chú:
1. Một số động từ chỉ trạng thái tả sự tiếp diễn nhưng thường không được dùng thì tiếp diễn
như:
believe, belong, consist, contain, doubt, fit, have, know, like, love, matter, mean, own, prefer,
understand, seem, suppose, suspect, want, wish.
2. Một số động từ vừa có nghĩa trạng thái và hành động:
be, depend, feel, have, measure, see, taste, think, weigh
Ví dụ:
State
Jack is noisy.
I have a cat
I think I like you!
This fish tastes awful!
I feel that you are wrong.
This bag weighs a ton!
It depends what you mean.
Event
Jill is being noisy.
Weare having an interesting conversation!
I am thinking about getting a new job.
He is just tasting the soup.
I am feeling terrible.
We are weighing the baby.
I am depending on you.

Mô tả nội dung:


I. LANGUAGE FOCUS Unit 1 | FAMILY LIFE
Simple present (Thì hiện tại đơn) a) Cách thành lập:
I, We, You, They + Verb (without To)
He, She, It + Verb - s/es
b) Dùng để diễn tả
- Một hành động ở hiện tại, lúc nói.
Ví dụ: - He has a book.
- I see the blackboard.
- Một thói quen ở hiện tại.
Ví dụ: - He gets up early every morning.
- They often go to class late.
- Một chân lí, sự thật lúc nào cũng đúng.
Ví dụ: - Water boils at 100 degrees Celsius.
- The sun rises in the East.
- Một hành động trong tương lai như một thời gian biểu, lịch trình.
dụ: - On day three we visit Da lat.
- The train leaves Hue at 16.00 and arrives in Ha Noi at 5.00.
Cách phát âm các âm cuối s / es ở động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn:
Âm cuối này có cách phát âm rơi vào một trong 3 trường hợp sau:
+ Nếu động từ kết thúc bằng các âm /∫/, /t∫/, /dʒ/, /s/; hay /z/ thì ta thêm -es và đọc là /iz/.
Ví dụ: washes, watches, manages, misses, mixes, dances, rises, sneezes, ...
+ Nếu động từ kết thúc bằng các âm /f/; /k/; /p/; /t/; /θ/ thì ta thêm -s và đọc là /s/.
Ví dụ: laughs, looks, takes, helps, wants, writes, coughs.
+ Nếu động từ kết thúc bằng các âm còn lại (không rơi vào hai trường hợp trên) ta thêm -s và đọc là /z/.
Ví dụ: opens, comes, needs, arrives, enjoys.... Lưu ý:
+ Các động từ kết thúc bằng "y" mà ngay trước nó là một phụ âm thì ta đổi "y" thành "i" trước khi thêm "es" vào.
Ví dụ: hurry => she hurries... study => he studies
+ Trong trường hợp động từ kết thúc bằng "y" mà ngay trước nó là một nguyên âm thì ta chỉ việc
thêm "s" khi chia với chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ: enjoy => he enjoys.... play => she plays...
Present progressive (Thì hiện tại tiếp diễn) a) Cách thành lập:
S + Am (Is, Are) + Present Participle (V-ing)
b) Dùng để diễn tả
+ Một hành động đang diễn ra ở thời điểm nói.
Ví dụ: - What are you doing?


- It is raining now / at the moment.
- I'm staying in a hotel until I find a flat.
+ Một hành động sắp thực hiện ở tương lai gần (thường có thời gian đi kèm)
Ví dụ: They are going to Hanoi next month.
+ Một hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại, không phải vào thời điểm nói.
Ví dụ: I'm learning to drive. (Hiện nay tôi đang học lái xe.)
+ Sự bực mình của người nói về thói quen xấu của người khác và thường có các trạng từ constantly,
always, continually, forever đi kèm.
Ví dụ: You are always complaining about my cooking! Ghi chú:
1. Một số động từ chỉ trạng thái mô tả sự tiếp diễn nhưng thường không được dùng ở thì tiếp diễn như:
believe, belong, consist, contain, doubt, fit, have, know, like, love, matter, mean, own, prefer,
understand, seem, suppose, suspect, want, wish.
2. Một số động từ vừa có nghĩa trạng thái và hành động:
be, depend, feel, have, measure, see, taste, think, weigh Ví dụ: State Event Jack is noisy. Jill is being noisy. I have a cat
Weare having an interesting conversation! I think I like you!
I am thinking about getting a new job.
This fish tastes awful!
He is just tasting the soup.
I feel that you are wrong. I am feeling terrible. This bag weighs a ton!
We are weighing the baby.
It depends what you mean. I am depending on you.


zalo Nhắn tin Zalo