TÀI LIỆU ÔN THI VIÊN CHỨC GIÁO VIÊN NĂM 2025
TIẾNG ANH (MÔN ĐIỀU KIỆN)
PHẦN I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM................................................................................................2 – 13
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC TIẾNG ANH
Part 1: Choose the word of phrase which best completes each sentences...........................................14 – 26
Part 2: Choose the letter A, B, C or D to indicate the sentence that has the closest meaning to the original
sentence..................................................................................................................................................27 – 28
Part 3: Read the text below and choose the best answers....................................................................29 – 36
Part 4: Read the text below and choose the correct word for each space............................................37 – 44
Part 5: Read the text. Decide the sentences below are true (T) or false (F)?
Write T or F on the answer sheet...........................................................................................................45 – 50
Part 6: Rearrange the words to make meaningful sentences. Choose the best answer A, B, C, D.....51 – 57
Part 7: Write the sentences, using the cue words. Choose the best answer A, B, C or D...................58 – 63
PHẦN III. ĐÁP ÁN, GIẢI THÍCH, NGỮ PHÁP, BÀI DỊCH CHO PHẦN II
Part 1: Choose the word of phrase which best completes each sentences...........................................64 – 89
Part 2: Choose the letter A, B, C or D to indicate the sentence that has the closest meaning to the original
sentence..................................................................................................................................................90 – 93
Part 3: Read the text below and choose the best answers..................................................................94 – 103
Part 4: Read the text below and choose the correct word for each space........................................104 – 115
Part 5: Read the text. Decide the sentences below are true (T) or false (F)?
Write T or F on the answer sheet.......................................................................................................116 – 126
Part 6: Rearrange the words to make meaningful sentences. Choose the best answer A, B, C, D............127
Part 7: Write the sentences, using the cue words. Choose the best answer A, B, C or D.........................127
PHẦN IV. 10 ĐỀ THI TIẾNG ANH MÔN ĐIỀU KIỆN (CÓ ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN LÀM)
ĐỀ SỐ 1.............................................................................................................................................128 – 132
ĐỀ SỐ 2.............................................................................................................................................133 – 136
ĐỀ SỐ 3.............................................................................................................................................137 – 143
ĐỀ SỐ 4.............................................................................................................................................144 – 148
ĐỀ SỐ 5.............................................................................................................................................149 – 154
ĐỀ SỐ 6.............................................................................................................................................155 – 160
ĐỀ SỐ 7.............................................................................................................................................161 – 167
ĐỀ SỐ 8.............................................................................................................................................168 – 173
ĐỀ SỐ 9.............................................................................................................................................174 – 179
ĐỀ SỐ 10...........................................................................................................................................180 – 185
PHẦN V. ĐỀ THI TIẾNG ANH CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG (CÓ ĐÁP ÁN)............................186 – 197 ĐT: 0962497916 1
PHẦN I: KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
(Sử dụng chung cho Trình độ bậc 1 và bậc 2 (A1 và A2) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
1. Pronouns (Đại từ nhân xưng)
Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu Đại từ sở hữu Đại từ phản thân
Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu: I tôi, ta Chỉ người nói số ít. We chúng tôi, chúng ta
Chỉ người nói số nhiều. You bạn, các bạn
Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. They họ, chúng nó, ...
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. He anh ấy, ông ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. She chị ấy, bà ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. It nó, ....
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các
động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó. VD: I am a student. Tôi là sinh viên He is a student. Anh ấy là sinh viên She likes music. Chị ấy thích âm nhạc They like music. Họ thích âm nhạc
Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu: Me tôi, ta Chỉ người nói số ít. Us chúng tôi, chúng ta
Chỉ người nói số nhiều. You bạn, các bạn
Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. Them họ, chúng nó, ...
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. Him anh ấy, ông ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. Her chị ấy, bà ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. It nó, ....
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu. VD: I don't like him. Tôi không thích anh ta. She has lost it.
Chị ấy đã làm mất nó rồi. Tom saw them there yesterday.
Tom đã thấy họ ở đó hôm qua. Đại từ sở hữu: Mine (cái) của tôi Chỉ người nói số ít. Ours
(cái) của chúng tôi, chúng ta
Chỉ người nói số nhiều. Yours (cái) của bạn, các bạn
Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. Theirs
(cái) của họ, chúng nó, ...
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. His
(cái) của anh ấy, ông ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. Hers
(cái) của chị ấy, bà ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. Its (cái) của nó, ....
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong
ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ
sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).
VD: Your book is new, but mine is old. ĐT: 0962497916 2
Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. “mine” = “my book”
I like your car, but I don't like his.
Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. “his” = “his car”
Her shoes are expensive. Mine are cheap.
Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. “mine” = “my shoes”
Đại từ phản thân: Myself
chính tôi, tự bản thân tôi Chỉ người nói số ít. Ourselves chính chúng tôi, chúng ta
Chỉ người nói số nhiều. Yourself
chính bạn, tự bản thân bạn Chỉ người nghe số ít. Yourselves
chính các bạn, tự các bạn
Chỉ người nghe số nhiều. Themselves
chính họ, chính chúng nó, ...
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. Himself
chính anh ấy, chính ông ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. Herself
chính chị ấy, chính bà ấy, ...
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. Itself chính nó, ....
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó
trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:
Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh:
I myself saw his accident yesterday.
Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
Đặt ngay sau túc từ của động từ:
I saw his accident myself yesterday.
Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh:
I heard his voice itself on the phone yesterday.
Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.
Khi đại nhân xưng chủ từ và đại nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc
từ phải là đại từ phản thân. VD:
She looks at herself in the mirror. Cô ấy soi gương
He has told himself to be more careful. Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn 2. Nouns (Danh từ):
Countable & uncountable nouns (Danh từ đếm được và không đếm được).
1/ Đặc điểm của danh từ đếm được:
- Chỉ những gì đếm được, chẳng hạn như a sandwich (một cái bánh xăng-uých), two sandwiches (hai cái
bánh xăng-uých), a dog (một con chó), three cats (ba con mèo), a friend (một người bạn), ten friends
(mười người bạn), a cup of tea (một tách trà), four cups of tea (bốn tách trà).
- Có thể ở số nhiều, chẳng hạn như: a day, many days.
- Có thể theo sau một số đếm, a/an hoặc some (một vài).
2/ Đặc điểm của danh từ không đếm được:
- Chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, chẳng hạn như: Money (tiền bạc),
weather (thời tiết), nature (thiên nhiên) …
- Không thể ở số nhiều.
- Có thể theo sau some (nào đó).
Một số ví dụ về danh từ không đếm được:
1/ Danh từ không đếm được thường gặp:
Ví dụ: Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước
đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rượu nho),
coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự ĐT: 0962497916 3 thiệt ĐT: 0962497916 4
(Ôn thi Viên chức Mầm non) Tài liệu Kiến thức trọng tâm tiếng Anh
33
17 lượt tải
100.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Tài liệu (Ôn thi Viên chức Mầm non) Tài liệu Kiến thức trọng tâm tiếng Anh có đáp án nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo thi viên chức.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(33 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
