Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2) (Bộ đề thi + chuyên đề ôn thi)

785 393 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Toán Học
Dạng: Đề thi, Chuyên đề, Đề thi HSG
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Tài liệu Kì thi Toán Quốc tế Kangaroo cấp độ 1 dành cho học sinh Lớp 1, Lớp 2 gồm Bộ đề thi và chuyên đề ôn thi năm 2023-2024 mới nhất có lời giải chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(785 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



CHUYÊN ĐỀ TOÁN QUỐC TẾ KANGAROO KHỐI LỚP 1-2
CHUYÊN ĐỀ 1: GIÁ TRỊ CỦA SỐ
Giới thiệu các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Giới thiệu số từ 1 – 9
Các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có nguồn gốc ở Ấn Độ. Các hệ chữ số tương tự đã
được sử dụng ở khoảng thế kỷ 3 trước Công nguyên. Cách ghi số tương tự như ngày
nay được phát triển ở Ấn Độ vào khoảng thế kỷ 8.
Tuy nhiên, các chữ số và hệ ghi số này lại được biết đến với tên “Số Ả Rập”, hay “số
Hindu - Ả Rập”, vì chúng được phổ biến ở châu Âu thông qua các sách toán của người Ả Rập.
Ngày nay, phiên bản hiện đại của các chữ số Ả Rập được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
* Sự ra đời của số 0
Số 0 là một số đặc biệt, thể hiện cho một cái gì đó “ Không còn” hoặc “không có
+ Khái niệm “không có gì” có từ rất sớm, nhưng “số không” lại ra đời sau các số khác
hàng thế kỷ. Những tài liệu cổ nhất trong đó “không” được viết như một con số có từ


khoảng thế kỷ 7, ở Ấn Độ. Số 0 “sinh sau đẻ muộn nhất” nhưng sự xuất hiện của nó
đánh dấu một bước tiến lớn trong lịch sử toán học và lịch sử nhân loại.
Ví dụ: Trên cành cây có 3 chú chim. Sau đó, 3 chú chim bay mất. Trên cây không còn
con chim nào cả. Trên cây còn lại 0 chú chim. I. Đếm.
Bài 1. Có bao nhiêu chú cá trong bể? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 E. 7
Bài 2. Bạn Tùng có bao nhiêu quả táo? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 E. 9
Bài 3. Trong hình vẽ có bao nhiêu quyển sách?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 E. 7
Bài 4. Có bao nhiêu ngôi sao?
Trả lời: Có......ngôi sao.
Bài 5. Có bao nhiêu chiếc kẹo?
Trả lời: Có………….chiếc kẹo.
II. So sánh, nhiều hơn, ít hơn, dấu lớn hơn (>); dấu nhỏ hơn (<), bằng nhau (=) a) So sánh
Ví dụ. Có bao nhiêu chú khỉ và bao nhiêu quả chuối?
A. Có 4 chú khỉ và 3 quả chuối.
B. Có 3 chú khỉ và 4 quả chuối.
→ Chọn đáp án A.
b) Nhiều hơn, ít hơn:


Có 4 chú khỉ và 3 quả chuối.
Số chú khi nhiều hơn số quả chuối.
Số quả chuối ít hơn số chú khỉ.
c) Dấu lớn hơn (>); dấu nhỏ hơn (<) ; bằng nhau (=)
* Dấu < : dấu nhỏ hơn
Ví dụ: 3 nhỏ hơn 4, ta viết:
* Dấu >: dấu lớn hơn.
Ví dụ: 4 lớn hơn 3, ta viết:
Chú ý: Mẹo để nhớ dấu bé hơn, lớn hơn: Dấu “<” và “>” đều có một đầu mở rộng
hơn, đầu này luôn hướng về số lớn hơn. * Bằng nhau (=)
Dấu bằng, ta viết là: = Ví dụ: 3 = 3
3 quả cam bằng 3 cái kẹo
III. Bài tập vận dụng.
Bài 1. Khẳng định nào là đúng?


zalo Nhắn tin Zalo