Tóm tắt Ngữ pháp Tiếng Anh 6 - Giáo viên Mai Lan Hương

863 432 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bài tập Tiếng anh 6 của giáo viên Mai Lan Hương bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023. Tài liệu cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. 
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(863 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6
1. PERSONAL PRONOUNS
Ngôi (persons)
Ngôi thứ 1 Ngôi thứ 2
Ngôi thứ 3
Số ít (singular)
I (tôi) you (anh, chị, bạn)
he (anh ấy)
she (chị ấy)
it (nó)
Số nhiều (plural)
we (chúng tôi) you (các bạn,...) they (họ, chúng)
2. POSSESSIVES (Từ sở hữu)
Personal pronouns (Đại từ nhân xưng) Possessives (Từ sở hữu)
I
you
he/ she/ it
we
they
my (của tôi)
your (của bạn/các bạn)
his/ her/ its (của anh ấy/ cùa chị ấy/ của nó)
our (của chúng tôi/ chúng ta)
their (của họ/ chúng nó)
3. PRESENT SIMPLE TENSE OF TO BE (Động từ to be ở thì hiện tại đơn)
Affirmative (thể khẳng định) Negative (thể phủ định) Interrogative (thể nghi vấn)
I am / I'm
You are / You're
He is / He's
She is / She's
It is / It's
We are / We're
You are / You're
They are / They're
I am not/ I'm not
You are not / You aren't
He is not / He isn't
She is not / She isn't
It is not / It isn't
We are not / We aren't
You are not / You aren't
They are not / They aren't
Am I...?
Are you...?
Is he...?
Is she...?
Is it...?
Are we...?
Are you...?
Are they...?
4. PRESENT SIMPLE TENSE OF ORDINARY VERBS (Thì hiện tại đơn của động từ thường)
Thì hiện tại đơn được dùng đê diễn đạt một chân một sự thật hiển nhiên, một thói quen hay một hành
động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Affirmative form I/ we/ you/ they + verb (bare infinitive) he/ she/ it + verb-s/es
* Thêm es vào các động từ tận cùng là s, sh, ch, x, o, z.
Negative form I/ we/ you/ they + do not/ don't + verb (bare inf.)
he/ she/ it + does not/ doesn't + verb (bare inf.)
Interrogative form Do + I/ we/ you/ they + verb (bare inf.)...?
Does + he/ she/ it + verb (bare inf.)...?
Wh-question What/ Where... + do/ does + subject + verb (bare inf.)...?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thì hiện tại đơn thường được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ tần suất always, usually, often,
sometimes, seldom, never, every morning/ day/ week/ month/..., once a week, twice a month, v.v.
Lưu ý:
- Khi trợ động từ do được dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi thì động từ chính dạng nguyên mẫu
không to (bare infinitive).
- Động từ to have được chia theo chủ từ: I/ we/ you/ they have; he/ she/ it has
5. PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại (ngay khi đang
nói).
Affirmative form Subject + am/is/are + verb-ing
Negative form Subject + am/is/are + not + verb-ing
Interrogative form Am/Is/Are + Subject + verb-ing?
Wh-question What/Where… + am/is/are + verb-ing?
Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian hiện tại: now, right now, at
present, at the moment, at this time.
6. NEAR FUTURE TENSE (Thì tương lai gần) - Be going to
Be going to (sắp, sẽ, dự định) được dùng để diễn đạt một dự định, một kế hoạch, hay một sự việc sắp xảy
ra trong tương lai.
Affirmative form Subject + am/is/are + going to + verb (bare inf.)
Negative form Subject + am/is/are + not + going to + verb (bare inf.)
Interrogative form Am/Is/Are + Subject + going to + verb (bare inf.)?
Wh-question What/Where… + am/is/are + Subject + going to + verb (bare inf.)?
Lưu ý:
Không dùng be going to với động từ go come để diễn đạt dự định trong tương lai. Dùng thì hiện tại
tiếp diễn.
Ex: I am going to the movies tonight (I am going to go to the movies tonight)
7. IMPERATIVES (Mệnh lệnh cách)
Affirmative imperatives (Mệnh lệnh khẳng định) Verb (bare inf.) + (object)
Ex: Open your book. Come in.
Negative imperatives (Mệnh lệnh phủ định) Do not / Don't + verb + (object)
Ex: Don't open the door. Don't run!
8. DEMONSTRATIVE PRONOUNS (Đại từ chỉ định): this, that, these those
This/ these được dùng để giới thiệu người hay vật gần người nói. That/ those được dùng để giới thiệu
người hay vật ở xa người nói.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
This/ That is + (a / an) + noun (số ít)
These/ Those are + noun (số nhiều)
Ex: This is Nga. These are my books. That is a pen. Those are my friends.
9. INDEFINITE ARTICLES (Mạo từ bất định): a, an
A đứng trước danh từ sô'ít bắt đầu bằng một phụ âm (b, c, d, f, g, h, l, m, n...) hoặc âm phụ âm.
Ex: a pencil, a student, a house, a university, a one-way street.
An đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc âm h câm.
Ex: an eraser, an orange, an apple, an umbrella, an ice cream, an hour
10. THERE IS / THERE ARE
There is + a / an + noun (số ít)
There are + noun (số nhiều)
Ex: There is a lamp on the table.
There are pens on the table.
11. DESCRIPTIVE ADJECTIVES (Tính từ mô tả)
Tính từ tả các tính từ chỉ tính chất, trạng thái, màu sắc, kích thước,. . của người, vật, hoặc sviệc.
Tính từ tả thể đúng sau hệ từ (be, seem, feel, look, sound, get, become...) để bổ nghĩa cho chủ từ
hoặc đúng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ex: My school is big. It is a big school.
• Trật tự của các tính từ miêu tả đứng trước danh từ
size
(kích thước)
age
(tuổi tác)
shape
(hình dáng)
color
(màu sắc)
origin
(xuất xứ)
material
(chất liệu)
noun
(danh từ)
a small old brown
bag
long straight black
hair
a big round wooden
table
new red Italian leather
shoes
12. THE POSSESSIVE (Sở hữu cách)
Có 2 hình thức diễn đạt sự sở hữu của một danh từ.
a. Dùng of cho cả người, con vật và đồ vật.
Ex: the house of Mary
b. Dùng 's cho người và con vật (không dùng cho đồ vật); 's được đặt sau danh từ chỉ quyền sở hữu.
Ex: the house of Mary Mary's house
13. ADVERBS OF TIME (Trạng từ chỉ thời gian)
today, yesterday, tomorrow, now, recently, lately, soon, then, immediately, before, late, early,...
Trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở đầu hoặc cuối mệnh đề.
Ex: We have history today./ Today we have history
14. PREPOSITIONS (Giới từ)
• Prepositions of time (giới từ chỉ thời gian)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- in (vào, trong) dùng trước năm, tháng, mùa, các buổi trong ngày (ngoại trừ at night): in 1980, in June,
in June 1980, in summer, in the morning
- on (vào) dùng trước thứ, ngày, ngày trong tháng: on Monday, on my birthday, on June 1st
- at (vào lúc) dùng trước giờ: at ten o'clock, at 11.45
- from... to (từ... đến) dùng để chỉ khoảng thời gian:from 7 to 9, from Monday to Friday
• Prepositions of position (giới từ chỉ vị trí)
- in (trong, ở trong) chỉ vị trí bên trong một diện tích: in the park, in Viet Nam, in HCM City, in a room/
a house
- on (trên, ở trên) chỉ vị trí trên một bề mặt: on Le Loi Street, on the table, on the wall
- at (tại, ở) chỉ vị trí tại một điểm: at 43 Le Loi Street, at home/ school, at the bus stop
- near (gần); next to (cạnh bên, sát); in front of (phía trước, đằng trước); behind (phía sau, đằng sau); to
the left (of)/ to the right (of) (phía bên trái/ phía bên phải); between (ở giữa 2 người/ vật); among (ở
giữa nhiều người/ vật); opposite (đối diện, trước mặt)
Lưu ý:
Dùng at trước địa chỉ; dùng on (người Anh dùng in) trước tên đường; dùng on trước số tầng (lầu); dùng
in trước tên nước, tên thành phố
15. MODAL VERBS (Động từ tình thái): can, must, should
Động từ tình thái được chia giống nhau cho tất cả các ngôi. Động từ theo sau động từ nguyên mẫu
không to (bare infinitive).
Can (có thể), dạng phủ định cannot hoặc can't, được dùng để chỉ khả năng (người nào đó khả năng
hay cơ hội làm điều gì đó hoặc điều gì đó có thể xảy ra) va chỉ sự cho phép.
Ex: I can speak English. You can park here.
Must (phải), dạng phủ định must not hoặc mustn't, được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc
hoặc một lời khuyên nhấn mạnh.
Ex: You must answer all the questions. I must go now.
Dạng phủ định must not (mustn't) được dùng để nói không được phép làm điều gì đó.
Ex: You mustn't turn right here. Cars must not park in front of the entrance.
Should (nên), dạng phủ định should not hoặc shouldn't, được dùng để đề nghị hoặc khuyên ai làm
(hoặc không làm) điều gì.
Ex: We should save water. We shouldn't waste water.
16. INDEFINITE QUANTIFIERS (Từ chỉ lượng bất định): much, many, a lot of/ lots of, some, a few,
a little, few, little
Much (nhiều) được dùng với danh từ không đêm được: much time, much money
Many (nhiều) được dùng với danh từ đếm được số nhiều: many books, many friends
A lot of / lots of (nhiều) được dùng với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được: a lot
of money, a lot of friends
Some (một vài, một ít) được dùng với danh từ đếm được số nhiều danh từ không đếm được: some
oranges, some money
A little (một ít, một chút)little (ít) được dùng với danh từ không đếm được: a little rice, little milk
A few (vài, vài ba)few (ít) được dùng với danh từ đếm được số nhiều: a few eggs, few friends
Lưu ý:
Little, few (không nhiều, ít) chỉ một số lượng rất ít (ít hơn những gì bạn muốn hoặc mong đợi); a little, a
few (một ít, một vài) chỉ một số lượng nhỏ (gần nghĩa với some nhưng số lượng ít hơn some).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
17. ADVERBS OF FREQUENCY (Trạng từ tần suất)
always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường xuyên), sometimes (đôi khi, thỉnh thoảng),
occasionally (thỉnh thoảng), seldom (ít khi), never (không bao giờ).
Trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường (go, play, do, read,...), đứng sau các động từ đặc
biệt (be, can, must,...), đứng giữa trợ động từ va động từ chính.
Ex: We usually go to Da Lat in summer.
She is never late for school.
I don't often have headaches.
Các cụm từ chỉ tần suất như every day, once a week, twice a month, three times a year, v.v. thường đứng
ở đầu hoặc cuối câu.
18. COMPARATIVES AND SUPERLATIVES OF ADJECTIVES (So sánh bậc hơn và so sánh bậc
nhất của từ)
a. Comparatives (cấp so sánh hơn)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết) adjective - ER + THAN
- Tính từ dài (có từ hai âm tiết trở lên) MORE + adjective + THAN
b. Superlatives (cấp so sánh nhất)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết) THE + adjective - EST
- Tính từ dài (có từ hai âm tiết trở lên) THE MOST + adjective
c. Irregular adjectives (tính từ bất quy tắc)
good (tốt)
bad (xấu)
much (nhiều)
many (nhiều)
little (ít)
far (xa)
better (tốt hơn)
worse (xấu hơn)
more (nhiều hơn)
more (nhiều hơn)
less (ít hơn)
farther/ further (xa hơn)
better (tốt hơn)
worse (xấu hơn)
more (nhiều hơn)
more (nhiều hơn)
less (ít hơn)
farther/ further (xa hơn)
Lưu ý:
Tính từ hai âm tiết tận cùng y, er, ow, le, et (happy, clever, narrow, simple, quiet) cũng được so
sánh theo công thức của tính từ ngắn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 1. PERSONAL PRONOUNS Ngôi (persons) Ngôi thứ 1 Ngôi thứ 2 Ngôi thứ 3 he (anh ấy)
Số ít (singular) I (tôi) you (anh, chị, bạn) she (chị ấy) it (nó)
Số nhiều (plural) we (chúng tôi) you (các bạn,...) they (họ, chúng)
2. POSSESSIVES (Từ sở hữu)
Personal pronouns (Đại từ nhân xưng)
Possessives (Từ sở hữu) I my (của tôi) you
your (của bạn/các bạn) he/ she/ it
his/ her/ its (của anh ấy/ cùa chị ấy/ của nó) we
our (của chúng tôi/ chúng ta) they
their (của họ/ chúng nó)
3. PRESENT SIMPLE TENSE OF TO BE (Động từ to be ở thì hiện tại đơn)
Affirmative (thể khẳng định)
Negative (thể phủ định)
Interrogative (thể nghi vấn) I am / I'm
I am not/ I'm not Am I...? You are / You're
You are not / You aren't Are you...? He is / He's
He is not / He isn't Is he...? She is / She's
She is not / She isn't Is she...? It is / It's
It is not / It isn't Is it...? We are / We're
We are not / We aren't Are we...? You are / You're
You are not / You aren't Are you...?
They are / They're
They are not / They aren't Are they...?
4. PRESENT SIMPLE TENSE OF ORDINARY VERBS (Thì hiện tại đơn của động từ thường)
Thì hiện tại đơn được dùng đê diễn đạt một chân lý một sự thật hiển nhiên, một thói quen hay một hành
động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.  Affirmative form
I/ we/ you/ they + verb (bare infinitive) he/ she/ it + verb-s/es
* Thêm es vào các động từ tận cùng là s, sh, ch, x, o, z. Negative form
I/ we/ you/ they + do not/ don't
+ verb (bare inf.) he/ she/ it
+ does not/ doesn't + verb (bare inf.) Interrogative form Do
+ I/ we/ you/ they + verb (bare inf.)...? Does + he/ she/ it
+ verb (bare inf.)...? Wh-question
What/ Where... + do/ does + subject + verb (bare inf.)...?


 Thì hiện tại đơn thường được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ tần suất always, usually, often,
sometimes, seldom, never, every morning/ day/ week/ month/..., once a week, twice a month, v.v.
Lưu ý:
- Khi trợ động từ do được dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi thì động từ chính ở dạng nguyên mẫu không to (bare infinitive).
- Động từ to have được chia theo chủ từ: I/ we/ you/ they have; he/ she/ it has
5. PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại (ngay khi đang nói).  Affirmative form
Subject + am/is/are + verb-ing Negative form
Subject + am/is/are + not + verb-ing Interrogative form
Am/Is/Are + Subject + verb-ing? Wh-question
What/Where… + am/is/are + verb-ing?
 Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian hiện tại: now, right now, at
present, at the moment, at this time.
6. NEAR FUTURE TENSE (Thì tương lai gần) - Be going to
Be going to
(sắp, sẽ, dự định) được dùng để diễn đạt một dự định, một kế hoạch, hay một sự việc sắp xảy ra trong tương lai.  Affirmative form
Subject + am/is/are + going to + verb (bare inf.)  Negative form
Subject + am/is/are + not + going to + verb (bare inf.)  Interrogative form
Am/Is/Are + Subject + going to + verb (bare inf.)?  Wh-question
What/Where… + am/is/are + Subject + going to + verb (bare inf.)?  Lưu ý:
Không dùng be going to với động từ gocome để diễn đạt dự định trong tương lai. Dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: I am going to the movies tonight (I am going to go to the movies tonight)
7. IMPERATIVES (Mệnh lệnh cách)
Affirmative imperatives (Mệnh lệnh khẳng định)
Verb (bare inf.) + (object) Ex: Open your book. Come in.
Negative imperatives (Mệnh lệnh phủ định)
Do not / Don't + verb + (object) Ex: Don't open the door. Don't run!
8. DEMONSTRATIVE PRONOUNS (Đại từ chỉ định): this, that, these those
This/ these
được dùng để giới thiệu người hay vật ở gần người nói. That/ those được dùng để giới thiệu
người hay vật ở xa người nói.


This/ That is + (a / an) + noun (số ít)
These/ Those are + noun (số nhiều) Ex: This is Nga. These are my books. That is a pen. Those are my friends.
9. INDEFINITE ARTICLES (Mạo từ bất định): a, an
A đứng trước danh từ sô'ít bắt đầu bằng một phụ âm (b, c, d, f, g, h, l, m, n...) hoặc âm phụ âm.
Ex: a pencil, a student, a house, a university, a one-way street.
An đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc âm h câm.
Ex: an eraser, an orange, an apple, an umbrella, an ice cream, an hour
10. THERE IS / THERE ARE
There is + a / an + noun (số ít)
There are + noun (số nhiều)
Ex: There is a lamp on the table.
There are pens on the table.
11. DESCRIPTIVE ADJECTIVES (Tính từ mô tả)
Tính từ mô tả là các tính từ chỉ tính chất, trạng thái, màu sắc, kích thước,. . của người, vật, hoặc sự việc.
Tính từ mô tả có thể đúng sau hệ từ (be, seem, feel, look, sound, get, become...) để bổ nghĩa cho chủ từ
hoặc đúng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ex: My school is big. It is a big school.
• Trật tự của các tính từ miêu tả đứng trước danh từ size age shape color origin material noun (kích thước) (tuổi tác) (hình dáng) (màu sắc) (xuất xứ) (chất liệu) (danh từ) a small old brown bag long straight black hair a big round wooden table new red Italian leather shoes
12. THE POSSESSIVE (Sở hữu cách)
Có 2 hình thức diễn đạt sự sở hữu của một danh từ.
a. Dùng of cho cả người, con vật và đồ vật. Ex: the house of Mary
b. Dùng 's cho người và con vật (không dùng cho đồ vật); 's được đặt sau danh từ chỉ quyền sở hữu.
Ex: the house of Mary → Mary's house
13. ADVERBS OF TIME (Trạng từ chỉ thời gian)
today, yesterday, tomorrow, now, recently, lately, soon, then, immediately, before, late, early,...
Trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở đầu hoặc cuối mệnh đề.
Ex: We have history today./ Today we have history
14. PREPOSITIONS (Giới từ)
• Prepositions of time (giới từ chỉ thời gian)


- in (vào, trong) dùng trước năm, tháng, mùa, các buổi trong ngày (ngoại trừ at night): in 1980, in June,
in June 1980, in summer, in the morning
- on (vào) dùng trước thứ, ngày, ngày trong tháng: on Monday, on my birthday, on June 1st
- at (vào lúc) dùng trước giờ: at ten o'clock, at 11.45
- from... to (từ... đến) dùng để chỉ khoảng thời gian:from 7 to 9, from Monday to Friday
• Prepositions of position (giới từ chỉ vị trí)
- in (trong, ở trong) chỉ vị trí bên trong một diện tích: in the park, in Viet Nam, in HCM City, in a room/ a house
- on (trên, ở trên) chỉ vị trí trên một bề mặt: on Le Loi Street, on the table, on the wall
- at (tại, ở) chỉ vị trí tại một điểm: at 43 Le Loi Street, at home/ school, at the bus stop
- near (gần); next to (cạnh bên, sát); in front of (phía trước, đằng trước); behind (phía sau, đằng sau); to
the left
(of)/ to the right (of) (phía bên trái/ phía bên phải); between (ở giữa 2 người/ vật); among (ở
giữa nhiều người/ vật); opposite (đối diện, trước mặt)  Lưu ý:
Dùng at trước địa chỉ; dùng on (người Anh dùng in) trước tên đường; dùng on trước số tầng (lầu); dùng
in trước tên nước, tên thành phố
15. MODAL VERBS (Động từ tình thái): can, must, should
Động từ tình thái được chia giống nhau cho tất cả các ngôi. Động từ theo sau là động từ nguyên mẫu không to (bare infinitive).
Can (có thể), dạng phủ định cannot hoặc can't, được dùng để chỉ khả năng (người nào đó có khả năng
hay cơ hội làm điều gì đó hoặc điều gì đó có thể xảy ra) va chỉ sự cho phép.
Ex: I can speak English. You can park here.
Must (phải), dạng phủ định must not hoặc mustn't, được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc
hoặc một lời khuyên nhấn mạnh.
Ex: You must answer all the questions. I must go now.
Dạng phủ định must not (mustn't) được dùng để nói không được phép làm điều gì đó.
Ex: You mustn't turn right here.
Cars must not park in front of the entrance.
Should (nên), dạng phủ định should not hoặc shouldn't, được dùng để đề nghị hoặc khuyên ai làm
(hoặc không làm) điều gì.
Ex: We should save water. We shouldn't waste water.
16. INDEFINITE QUANTIFIERS (Từ chỉ lượng bất định): much, many, a lot of/ lots of, some, a few, a little, few, little
Much (nhiều) được dùng với danh từ không đêm được: much time, much money
Many (nhiều) được dùng với danh từ đếm được số nhiều: many books, many friends
A lot of / lots of (nhiều) được dùng với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được: a lot
of
money, a lot of friends
Some (một vài, một ít) được dùng với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được: some oranges, some money
A little (một ít, một chút) và little (ít) được dùng với danh từ không đếm được: a little rice, little milk
A few (vài, vài ba)few (ít) được dùng với danh từ đếm được số nhiều: a few eggs, few friends Lưu ý:
Little, few
(không nhiều, ít) chỉ một số lượng rất ít (ít hơn những gì bạn muốn hoặc mong đợi); a little, a
few
(một ít, một vài) chỉ một số lượng nhỏ (gần nghĩa với some nhưng số lượng ít hơn some).


zalo Nhắn tin Zalo