Trắc nghiệm Bài 11 Kinh tế pháp luật 10 Đúng-Sai, Trả lời ngắn: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

11 6 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Đúng-Sai, Trả lời ngắn (form 2025) dùng chung cho cả 3 sách mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(11 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI 11. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
I. CÂU HỎI NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật
quy định phản ánh đặc điểm cơ bản nào của pháp luật? A. Tính cưỡng chế.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò quản lý xã hội của pháp luật?
A. pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ.
B. pháp luật có tính phổ biến bắt buộc chung.
C. pháp luật bảo đảm phù hợp với lợi ích chung.
D. pháp luật không bao giờ thay đổi.
Câu 3. Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể
hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính chặt chẽ về hình thức.
B. Tính kỉ luật nghiêm minh.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 4. Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp
dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Hiệu lực tuyệt đối.
D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.
Câu 5. Chị P và anh K yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng bố chị P lại muốn chị kết hôn với người khác
nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị P phải viện dẫn điểm b khoản 1
Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết
định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện
vai trò nào dưới đây đối với công dân?
A. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.
B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình.
C. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người.
D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 7. Luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất là gì? A. Nghị định. B. Chỉ thị. C. Hiến pháp. D. Thông tư.
Câu 8. Tất cả mọi cá nhân, tổ chức nếu vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý như nhau. Điều đó thể hiện
đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính công khai. C. Tính dân chủ.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 9. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Cưỡng chế mọi nghĩa vụ của công dân.
B. Bảo vệ mọi nhu cầu, lợi ích của công dân.
C. Bảo vệ quyền, lợi ích tuyệt đối của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 10. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều
nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội cho nên nó gắn liền với các
A. quy tắc bắt buộc chung. B. quy tắc xử sự chung.
C. quy tắc bắt buộc riêng. D. quy tắc xử sự riêng.
Câu 11. Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được là
đặc điểm nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính cưỡng chế.
Câu 12. Đặc điểm nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều
lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 13. Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật do Quốc hội thông qua.
B. Pháp luật bảo đảm bằng sức mạnh quyền lực của Nhà nước.
C. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thống nhất.
D. Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lý xã hội.
Câu 14. Đặc điểm nào của pháp luật là ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 15. Việc làm nào dưới đây thể hiện pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội?
A. Kiểm tra các hoạt động kinh doanh của cá nhân.
B. Tố cáo nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
C. Đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện hợp pháp.
D. Đề nghị xem xét lại quyết định của cơ quan nhà nước.
Câu 16. Căn cứ vào Luật Giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi phạm
để đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Trong những trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là công cụ để bảo vệ trật tự an toàn giao thông.
B. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
C. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.
D. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.
Câu 17. Dấu hiệu nào sau đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?
A. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.
B. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ công chức.
C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
D. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân tổ chức.
Câu 18. Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là đặc
điểm nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính cưỡng chế.
Câu 19. Những quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không
được làm, những việc cấm đoán là phản ánh nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Đạo đức. C. Pháp luật. D. Chính trị.
Câu 20. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền, lợi ích tuyệt đối của công dân.
C. Cưỡng chế mọi nghĩa vụ của công dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu, lợi ích của công dân.
Câu 21. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. lợi ích kinh tế của mình.
B. quyền và nghĩa vụ của mình. C. các quyền của mình.
D. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 22. Đặc điểm nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng, vì bất kì ai ở trong điều kiện,
hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 23. Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà
nước. Nhận định này thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính hiệu lực bắt buộc chung.
Câu 24. Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh
P đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.


zalo Nhắn tin Zalo