Trắc nghiệm Vẻ đẹp quê hương Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo

596 298 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Trắc nghiệm
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    874 437 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo (cả năm kèm lời giải chi tiết) mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(596 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
BÀI 3: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG
C.1. Tm hiu chung v Những câu hát dân gian v vẻ đẹp quê hương
Câu 1: Chọn khái niệm đúng về ca dao dân ca:
A. Là tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian kết hợp giữa lời và nhạc,
diễn tả đời sống nội tâm của con người.
B. Sáng tác dân gian thuộc loại hình tự sự, chủ yếu sử dụng yếu tố nghệ thuật kì
ảo để thể hiện cái nhìn hiện thực của nhân dân với đời sống, bộc lộ quan niệm về
đạo đức cũng như về công lí xã hội và ước mơ một cuộc sống tốt đẹp hơn của
nhân dân lao động.
C. Loại truyện được kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện của đồ vật,
con vật,... hoặc về chính con người để nói bóng gió,kín đáo chuyện con người,
nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người ta một bài học nào đó trong cuộc sống.
D. Kể về những sự kiện và nhân vật có liên quan đến lịch sử, thường có yếu t
tưởng tượng kì ảo; Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với nhân
vật và sự kiện lịch sử được kể đến.
Câu 2: Thể thơ được sử dụng nhiều nhất trong ca dao là thể thơ nào?
A. Thơ 5 chữ
B. Thơ 6 chữ
C. Thơ 8 chữ
D. Lục bát
Câu 3: Mỗi bài ca dao phải có ít nhất mấy dòng?
A. 2 dòng
B. 3 dòng
C. 4 dòng
D. 5 dòng
Câu 4: Nội dung chính của đoạn sau:
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Rủ nhau chơi khắp Long Thành,
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai:
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay,
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giầy,
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,
Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Ngang,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Than, Hàng Đồng,
Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông,
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre,
Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
Quanh đi đến phố Hàng Da,
Trải xem hàng phố thật là cũng xinh.
Phố hoa thứ nhất Long Thành,
Phố giăng mắc cửi, đàn quanh bàn cờ.
Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ,
Bút hoa xin chép nên thơ lưu truyền.
A. Vẻ đẹp của kinh thành Thăng Long
B. Vẻ đẹp của Tháp Mười
C. Bài học về lao động sản xuất
D. Tình cảm anh em trong gia đình
Câu 5: Nội dung chính của đoạn dưới đây:
Em đố anh từ nam chí bắc,
Sông nào là sông sâu nhất?
Núi nào là núi cao nhất ở nước ta?
Anh mà giảng được cho ra,
Thì em kết nghĩa giao hoà cùng anh.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Sâu nhất là sông Bạch Đằng,
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan.
Cao nhất là núi Lam Sơn,
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
A. Ý nghĩa lời ru của mẹ
B. Vẻ đẹp lịch sử của đất nước
C. Công ơn của cha mẹ đối với con cái
D. Vẻ đẹp thanh bình của đất nước
Câu 6: Thể thơ của văn bản dưới đây:
Bình Định có núi Vọng Phu,
Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.
Em về Bình Định cùng anh,
Được ăn bí đỏ nấu canh nước dừa.
A. Thơ 6 chữ
B. Thơ 8 chữ
C. Thơ lục bát
D. Thơ tự do
Câu 7: Nội dung chính của văn bản sau:
Bình Định có núi Vọng Phu,
Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.
Em về Bình Định cùng anh,
Được ăn bí đỏ nấu canh nước dừa.
A. Vẻ đẹp quê hương Bình Định
B. Vẻ đẹp quê hương Bình Thuận
C. Công ơn của cha mẹ đối với con cái
D. Vẻ đẹp thanh bình của đất nước
Câu 8: Nội dung chính của văn bản sau:
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn
A. Vẻ đẹp quê hương Bình Định
B. Vẻ đẹp quê hương Bình Thuận
C. Công ơn của cha mẹ đối với con cái
D. Vẻ đẹp của Tháp Mười
Câu 9: Tình cảm chung được gợi lên từ các bài ca dao dân ca trong văn
bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương là gì?
A. Lòng biết ơn với cha mẹ, đất nước
B. Lòng yêu mến và niềm tự hào đối với con người và quê hương, đất nước
C. Tình nghĩa vợ chồng sâu nặng
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10: Biện pháp nghệ thuật nào không được sử dụng trong những câu ca dao
về vẻ đẹp quê hương?
A. Sử dụng thể thơ lục bát, lục bát biến thể
B. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
C. Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, ước lệ, tượng trưng
D. Sử dụng hình thức đối đáp, ướm hỏi quen thuộc trong ca dao
Câu 11: Dân ca là gì?
A. Là những sáng tác dân gian có nhạc không lời.
B. Là những sáng tác dân gian kết hợp giữa lời và nhạc
C. Là những sáng tác dân gian kết hợp giữa lời và thơ
Câu 12: Văn bản sau thuộc loại nào?
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín ch ghi lòng con ơi!
A. Ca dao
B. Dân ca
LI GII CHI TIT
Câu 1:
Ca dao dân ca là tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian kết hợp giữa lời
và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Ca dao sử dụng nhiều thể thơ, trong đó thể lục bát được sử dụng nhiều nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Mỗi bài ca dao phải có ít nhất 2 dòng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Nội dung chính: Vẻ đẹp của kinh thành Thăng Long
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Nội dung chính: Vẻ đẹp lịch sử của đất nước
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Thể thơ lục bát.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Nội dung chính: Vẻ đẹp quê hương Bình Định
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Nội dung chính: Vẻ đẹp của Tháp Mười
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Đằng sau những câu hỏi, lời đáp, lời mời, lời nhắn gửi và các bức tranh phong
cảnh của những câu hát dân gian là tình yêu chân chất, tinh tế và lòng tự hào đối
với con người và quê hương đất nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Biện pháp nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ lục bát, lục bát biến thể
- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, ước lệ, tượng trưng
- Sử dụng hình thức đối đáp, ướm hỏi quen thuộc trong ca dao
- Các địa danh gần gũi, nổi tiếng
Đáp án cần chọn là: B
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 11:
Dân ca là nhng sáng tác ca dân gian kết hp gia li và nhc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Văn bản trên là mt bài ca dao, ca ngợi công ơn của cha m.
Đáp án cần chọn là: A

Mô tả nội dung:



BÀI 3: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG
C.1. Tìm hiểu chung về Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
Câu 1: Chọn khái niệm đúng về ca dao dân ca:
A. Là tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian kết hợp giữa lời và nhạc,
diễn tả đời sống nội tâm của con người.
B. Sáng tác dân gian thuộc loại hình tự sự, chủ yếu sử dụng yếu tố nghệ thuật kì
ảo để thể hiện cái nhìn hiện thực của nhân dân với đời sống, bộc lộ quan niệm về
đạo đức cũng như về công lí xã hội và ước mơ một cuộc sống tốt đẹp hơn của nhân dân lao động.
C. Loại truyện được kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện của đồ vật,
con vật,... hoặc về chính con người để nói bóng gió,kín đáo chuyện con người,
nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người ta một bài học nào đó trong cuộc sống.
D. Kể về những sự kiện và nhân vật có liên quan đến lịch sử, thường có yếu tố
tưởng tượng kì ảo; Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với nhân
vật và sự kiện lịch sử được kể đến.
Câu 2: Thể thơ được sử dụng nhiều nhất trong ca dao là thể thơ nào? A. Thơ 5 chữ B. Thơ 6 chữ C. Thơ 8 chữ D. Lục bát
Câu 3: Mỗi bài ca dao phải có ít nhất mấy dòng? A. 2 dòng B. 3 dòng C. 4 dòng D. 5 dòng
Câu 4: Nội dung chính của đoạn sau:


Rủ nhau chơi khắp Long Thành,
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai:
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay,
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giầy,
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,
Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Ngang,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Than, Hàng Đồng,
Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông,
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre,
Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
Quanh đi đến phố Hàng Da,
Trải xem hàng phố thật là cũng xinh.
Phố hoa thứ nhất Long Thành,
Phố giăng mắc cửi, đàn quanh bàn cờ.
Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ,
Bút hoa xin chép nên thơ lưu truyền.
A. Vẻ đẹp của kinh thành Thăng Long
B. Vẻ đẹp của Tháp Mười
C. Bài học về lao động sản xuất
D. Tình cảm anh em trong gia đình
Câu 5: Nội dung chính của đoạn dưới đây:
Em đố anh từ nam chí bắc,
Sông nào là sông sâu nhất?
Núi nào là núi cao nhất ở nước ta?
Anh mà giảng được cho ra,
Thì em kết nghĩa giao hoà cùng anh.


Sâu nhất là sông Bạch Đằng,
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan.
Cao nhất là núi Lam Sơn,
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
A. Ý nghĩa lời ru của mẹ
B. Vẻ đẹp lịch sử của đất nước
C. Công ơn của cha mẹ đối với con cái
D. Vẻ đẹp thanh bình của đất nước
Câu 6: Thể thơ của văn bản dưới đây:
Bình Định có núi Vọng Phu,
Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.
Em về Bình Định cùng anh,
Được ăn bí đỏ nấu canh nước dừa. A. Thơ 6 chữ B. Thơ 8 chữ C. Thơ lục bát D. Thơ tự do
Câu 7: Nội dung chính của văn bản sau:
Bình Định có núi Vọng Phu,
Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.
Em về Bình Định cùng anh,
Được ăn bí đỏ nấu canh nước dừa.
A. Vẻ đẹp quê hương Bình Định
B. Vẻ đẹp quê hương Bình Thuận
C. Công ơn của cha mẹ đối với con cái
D. Vẻ đẹp thanh bình của đất nước
Câu 8: Nội dung chính của văn bản sau:


Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn
A. Vẻ đẹp quê hương Bình Định
B. Vẻ đẹp quê hương Bình Thuận
C. Công ơn của cha mẹ đối với con cái
D. Vẻ đẹp của Tháp Mười
Câu 9: Tình cảm chung được gợi lên từ các bài ca dao dân ca trong văn
bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương là gì?
A. Lòng biết ơn với cha mẹ, đất nước
B. Lòng yêu mến và niềm tự hào đối với con người và quê hương, đất nước
C. Tình nghĩa vợ chồng sâu nặng
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10: Biện pháp nghệ thuật nào không được sử dụng trong những câu ca dao
về vẻ đẹp quê hương?
A. Sử dụng thể thơ lục bát, lục bát biến thể
B. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
C. Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, ước lệ, tượng trưng
D. Sử dụng hình thức đối đáp, ướm hỏi quen thuộc trong ca dao
Câu 11: Dân ca là gì?
A. Là những sáng tác dân gian có nhạc không lời.
B. Là những sáng tác dân gian kết hợp giữa lời và nhạc
C. Là những sáng tác dân gian kết hợp giữa lời và thơ
Câu 12: Văn bản sau thuộc loại nào?
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.


zalo Nhắn tin Zalo