UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD A. VOCABULARY New words Meaning Picture Example Forest/ˈfɔrəst/ rừng
They are getting lost in the forest. (n)
Họ đang bị lạc ở trong rừng. Backpack/ˈbækˌpæk ba-lô
He is wearing a heavy backpack. (n)
Cậu ấy đang đeo chiếc ba lô rất nặng wonder /ˈwʌndər/
Ha Long Bay in Vietnam is one of the great (n) kì quan natural wonders of the world.
Vịnh Hạ Long ở Việt Nam là một trong những kì
quan thiên nhiên tuyệt vời của thế giới.
windsurfing/ˈwɪndˌsɜrfɪŋ/ môn thể thao lướt I like going windsurfing. (n) ván buồm
Tôi thích đi lướt ván. Waterfall/ˈwɔtərˌfɔl/ thác nước
Vietnam has a lot of beautiful waterfalls from (n) North to South.
Việt Nam có nhiều thác nước đẹp từ Bắc tới Nam. valley/ˈvæli/ thung lũng
A valley is surrounded by mountains. (n)
Thung lũng được bao quanh bời các dày núi.
travel agent's công ty du lịch He works in a travel agent's. /ˈtrævəl eɪdʒənt/ (n)
Anh ấy làm việc ở một công ty du lịch Torch/tɔrtʃ/
You need a torch when going to cave. (n) đèn pin
Bạn cần một chiếc đèn pin khi đi vào hang động. plaster/ˈplæstər/ băng dán vết thương
I cut my finger. I need a plaster. (n)
Tôi bị đứt tay. Tôi cân một miếng bâng dán. cave/keiv/ hang động
You can see many interesting things inside the (n) cave.
Bạn có thể nhìn thấy nhiều điểu thú vị bên trong hang động. thrilling /ˈθrɪlɪŋ/ (gây) hồi hộp
Don't miss next week's thrilling episode! (n)
Đừng bỏ lỡ tập phim hồi hộp vào tuân sau nhé! desert/dɪˈzɜrt/ sa mạc
It is cold at night in the desert. (n)
ở sa mạc, trời lạnh vào bơn đêm. diverse đa dạng
My interests are very diverse. /ˈdɑɪvɜrs/
Sở thích của tôi rất đa dạng. (n) essential/ɪˈsenʃəl/ rất cần thiết
Experience is essential for this job. (n)
Kinh nghiệm rất cần thiết cho công việc này.
cuisine kĩ thuật nấu ăn,
You should sample the local cuisine. /kwi'zi:n/ nghệ thuật ẩm thực
Bạn nên ăn thử ẩm thực địa phương. (n) B. GRAMMAR
I. So sánh nhất với tính từ ngắn (superlative of short adjectives)
Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Trong câu
so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó
• Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,...
• Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent,...
1. Cấu trúc câu so sánh nhất đối với tính từ ngắn Cấu trúc
S+ tobe + the + adj + -est + (Danh từ) Ví dụ
- Russia is the biggest country in the world.
(Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới)
- My school is the biggest in the city.
(Trường của tôi lớn nhất trong thành phố.)
My father is the oldest person in my family
( Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà)
- Quang is the tallest in hí class
- (Quang là người cao nhất trong lớp học của anh ấy)
Lưu ý
Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh nhất, ta thêm "much" hoặc " by
far" vào sau hình thức so sánh. Ví dụ : He is the smartest b y far.
- (Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều)
2. Cách sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánh nhất
a. Cách thêm đuôi -est vào tính từ ngắn
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm, thêm đuôi -est
old - oldest near - nearest cold- coldest tall - tallest new - newest
Tính từ kết thúc bởi nguyên âm "e", chỉ cần thêm nice – nicest đuôi "st"
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) + 1 big - biggest hot - hottest
phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -est fat- fattest fit-fittest
Tính từ kết thúc bởi "y", dù có 2 âm tiết vẫn là happy - happier busy – busiest
tính từ ngán, bỏ "y" và thêm đuôi"iest
pretty – prettiest easy – easiest early - earliest Lưu ý:
Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er"thì áp dụng quy tắc thêm đuôi -est của tính từ ngắn.
Ví dụ: simple - simplest narrow-narrowest clever-cleverest
b. Một vài tính từ bất quy tắc
Với một số tính từ sau, dạng so sánh nhất của chúng khác với các tính từ khác.
Unit 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 6
410
205 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- 12 chuyên đề luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh lớp 6 là một tài liệu tham khảo hay , cung cấp thêm cho các em các thủ thuật để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(410 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng Anh
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD
A. VOCABULARY
New words Meaning Picture Example
Forest/ˈfɔrəst/
(n)
rừng They are getting lost in the forest.
Họ đang bị lạc ở trong rừng.
Backpack/ˈbækˌpæk
(n)
ba-lô He is wearing a heavy backpack.
Cậu ấy đang đeo chiếc ba lô rất nặng
wonder/ˈwʌndər/
(n) kì quan
Ha Long Bay in Vietnam is one of the great
natural wonders of the world.
Vịnh Hạ Long ở Việt Nam là một trong những kì
quan thiên nhiên tuyệt vời của thế giới.
windsurfing/ˈwɪndˌsɜrfɪŋ/
(n)
môn thể thao lướt
ván buồm
I like going windsurfing.
Tôi thích đi lướt ván.
Waterfall/ˈwɔtərˌfɔl/
(n)
thác nước Vietnam has a lot of beautiful waterfalls from
North to South.
Việt Nam có nhiều thác nước đẹp từ Bắc tới
Nam.
valley/ˈvæli/
(n)
thung lũng A valley is surrounded by mountains.
Thung lũng được bao quanh bời các dày núi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
travel agent's
/ˈtrævəleɪdʒənt/ (n)
công ty du lịch He works in a travel agent's.
Anh ấy làm việc ở một công ty du lịch
Torch/tɔrtʃ/
(n) đèn pin
You need a torch when going to cave.
Bạn cần một chiếc đèn pin khi đi vào hang
động.
plaster/ˈplæstər/
(n)
băng dán vết thương I cut my finger. I need a plaster.
Tôi bị đứt tay. Tôi cân một miếng bâng dán.
cave/keiv/
(n)
hang động You can see many interesting things inside the
cave.
Bạn có thể nhìn thấy nhiều điểu thú vị bên trong
hang động.
thrilling/ˈθrɪlɪŋ/
(n)
(gây) hồi hộp Don't miss next week's thrilling episode!
Đừng bỏ lỡ tập phim hồi hộp vào tuân sau nhé!
desert/dɪˈzɜrt/
(n)
sa mạc It is cold at night in the desert.
ở sa mạc, trời lạnh vào bơn đêm.
diverse
/ˈdɑɪvɜrs/
(n)
đa dạng My interests are very diverse.
Sở thích của tôi rất đa dạng.
essential/ɪˈsenʃəl/
(n)
rất cần thiết Experience is essential for this job.
Kinh nghiệm rất cần thiết cho công việc này.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cuisine
/kwi'zi:n/
(n)
kĩ thuật nấu ăn,
nghệ thuật ẩm thực
You should sample the local cuisine.
Bạn nên ăn thử ẩm thực địa phương.
B. GRAMMAR
I. So sánh nhất với tính từ ngắn (superlative of short adjectives)
Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Trong câu
so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó
• Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,...
• Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent,...
1. Cấu trúc câu so sánh nhất đối với tính từ ngắn
Cấu trúc S+ tobe + the + adj + -est + (Danh từ)
Ví dụ - Russia is the biggest country in the world.
(Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới)
-My school is the biggest in the city.
(Trường của tôi lớn nhất trong thành phố.)
My father is the oldest person in my family
( Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà)
- Quang is the tallest in hí class
- (Quang là người cao nhất trong lớp học của anh ấy)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Lưu ý Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh nhất, ta thêm "much" hoặc " by
far" vào sau hình thức so sánh.
Ví dụ :
He is the smartest b y far.
- (Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều)
2. Cách sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánh nhất
a. Cách thêm đuôi -est vào tính từ ngắn
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm, thêm đuôi -est old - oldest near - nearest cold- coldest tall - tallest
new - newest
Tính từ kết thúc bởi nguyên âm "e", chỉ cần thêm
đuôi "st"
nice – nicest
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) + 1
phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -est
big - biggest hot - hottest
fat- fattest fit-fittest
Tính từ kết thúc bởi "y", dù có 2 âm tiết vẫn là
tính từ ngán, bỏ "y" và thêm đuôi"iest
happy - happier busy – busiest
pretty – prettiest easy – easiest early - earliest
Lưu ý:
Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er"thì áp dụng quy tắc thêm đuôi -est của tính
từ ngắn.
Ví dụ: simple - simplest narrow-narrowest clever-cleverest
b. Một vài tính từ bất quy tắc
Với một số tính từ sau, dạng so sánh nhất của chúng khác với các tính từ khác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tính từ Dạng so sánh nhất
Good (tốt) best
Bad (tệ) Worst
Far(xa) Farthest/furthest
Much/many(nhiều) Most
Little (it) Least
Old (già) Oldest/ eldest
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Cho dạng so sánh nhất của các tính từ sau:
Tính từ So sánh nhất Tính từ So sánh nhất
Short (ngắn) shortest Bad (xấu, tệ) worst
Nice (đẹp) nicest Little (ít) least
Happy (hạnh phúc) Happiest Much (nhiều) most
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85