UNIT 6. OUR TET HOLIDAY A. VOCABULARY New words Meaning Picture Example apricot hoa mai
Apricot blossom is a signature plant in the South during blossom Tet holiday. /ˈeɪprɪkɑːt ˈblɑsə
Hoa mai là loài cây biểu tượng ở miền Nam vào dịp Tết. m/ (n) peach hoa đào
Peach blossom often blossoms in spring. blossom
Hoa đào thường nở vào mùa xuân. /pitʃ ˈblɑsəm/ calendar lịch
1 think I'm free on that day—let me check my calendar. /ˈkælən dər/ (n)
Tôi nghĩ tôi rảnh vào ngày hôm đó, để tôi xem lịch. family sum họp gia
We're having a small family gathering at weekend. gathering đình
Chúng tôi sẽ có buổi sum họp gia đinh vào cuối tuần /ˈfæməli ˈgæðərɪŋ/(n) feather lông (gia
My father often have to pluck the hen's feathers. /ˈfeðər/ (n) cầm)
Bố tôi thường phải vặt lông con gà mái.
first-footer người xông
After the meal, the family relaxes and waits for the first- /ˈfɜrstˈfʊt/ (n) nhà footer.
Sau khi ân xong bữa, cả gia đình nghỉ ngơi và chờ người xông lucky money tiền lì xì
Lucky money is one of the traditional custom of Vietnam /ˈlʌk i ˈmʌn i/ (n) on Lunar New Year.
1 Tiền lì xì là một trong những phong tục 1 truyền thống ở Việt rooster gà trống
To the Vietnamese, the rooster is one of the most /ˈrustər/ (n) important animals.
Đối với người Việt Nam, gà trống là một trong những rubbish rác
1 never forget to put the rubbish out everyday. /ˈrʌbɪʃ/ (n)
Tôi không bao giờ quên phải đổ rác mỗi ngày. wish /wɪʃ/ lời ước
1 wished her a happy birthday. (n,v)
Tôi chúc cô ấy sinh nhật vui vẻ. celebrate kỉ niệm
We celebrate our 25th wedding anniversary in Korea. /'selibreit/
Chúng tôi làm lễ kỉ niệm 25 năm đám cưới ở Hàn Quốc (v) decorate trang hoàng
They are decorating the room with flowers and balloons. /ˈdekəˌreɪt/ (v)
Họ đang trang hoàng cân phòng với hoa và bóng bay.
empty out đổ (rác)
People shouldn't empty out the rubbish on the first day /'empti aut/ of the new year.
Mọi người không nên đổ rác vào ngày đầu tiên của năm mới. get wet bị ướt
You'll get wet if you go out now. /get wet/
Bạn sẽ bị ướt nếu đi ra ngoài bây giờ đấy B. GRAMMAR
1. Should (nên) và Shouldn't (không nên) dùng để đưa ra lời khuyên
Should là động từ khuyết thiếu, do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cẩn một
động từ nguyên thể không "to" đi đằng sau Thể
Thể khẳng định +Thể phủ định Thể nghi vấn Chức năng
Dùng để diễn tả lời khuyên, hay ý nghĩ
Dùng để hỏi ý kiến hay yêu cẩu một lời
điều gì là đúng, nên làm hoặc không nên khuyên. làm. Cấu trúc
s + should/ shouldn't + V + (các thành phầnShould + s + V + (các thành phẩn khác)? khác). Yes, s + should. No, s + shouldn't. Vi dụ
We should brush our teeth twice a day. Should we buy a new car?
(Chúng ta nên đánh răng hai lẩn một ngày.)(Chúng ta có nên mua một chiếc ô tô mới We shouldn't waste water. không?)
(Chúng ta không nên lãng phí nước.) Yes, we should.
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Đọc câu và điền should/shouldn't vào chỗ trống sao cho hợp lý.
1.Tom........ shouldn't.................eat so many lollipops. It's bad for his teeth.
Tom không nên ăn quá nhều kẹo mút. Điều này không tốt cho răng của cậu ấy.
2. He's fifteen. He....... shouldn't.................drive a car.
Cậu ấy mười lăm tuổi. Cậu ấy không nên lái ô tô
3. Pregnant women...... shouldn't........smoke as it can damage the baby.
Phụ nữ mang thai không nên hút thuốc lá bởi nó có hại cho em bé
4.We.... should...............go somewhere exciting for our holiday.
Chúng ta nên đến nơi nào đó thú vị trong kì nghỉ của chúng ta
5. People .......... shouldn't.........drive fast in the town centre.
Mọi người không nên lái xe nhanh ở trung tâm thành phố
6. You ........ should...........ask the teacher to help you if you don't understand the lesson.
Bạn nên nhờ giáo viên giúp bạn nếu bạn không hiểu bài giảng
7. I ..... should..............buy the dress or the skirt?
Tôi nên mua váy đầm hay chân váy.
8. She ........ shouldn't...........tell lies.
Cô ấy không nên nói dối.
9.That's a fantastic book. You....... should............read it
Đó là một cuốn sách tuyệt vời, bạn nên đọc nó.
10. The doctot said: you ....... should............eat healthy food. You....... shouldn't............eat fast food.You
Unit 6: OUR TET HOLIDAY - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 6
386
193 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- 12 chuyên đề luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh lớp 6 là một tài liệu tham khảo hay , cung cấp thêm cho các em các thủ thuật để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(386 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng Anh
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UNIT 6. OUR TET HOLIDAY
A. VOCABULARY
New words Meaning Picture Example
apricot
blossom
!/ˈeɪprɪkɑːt!ˈblɑsə
m/!(n)
hoa mai Apricot blossom is a signature plant in the South during
Tet holiday.
Hoa mai là loài cây biểu tượng ở miền Nam vào dịp Tết.
peach
blossom
/pitʃ!ˈblɑsəm/!
hoa đào Peach blossom often blossoms in spring.
Hoa đào thường nở vào mùa xuân.
calendar
/ˈkælən dər/!(n)
lịch 1 think I'm free on that day—let me check my calendar.
Tôi nghĩ tôi rảnh vào ngày hôm đó, để tôi xem lịch.
family
gathering
/ˈfæməli
ˈgæðərɪŋ/(n)
sum họp gia
đình
We're having a small family gathering at weekend.
Chúng tôi sẽ có buổi sum họp gia đinh vào cuối tuần
feather
!/ˈfeðər/!(n)
lông (gia
cầm)
My father often have to pluck the hen's feathers.
Bố tôi thường phải vặt lông con gà mái.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
first-footer
/ˈfɜrstˈfʊt/!(n)
người xông
nhà
After the meal, the family relaxes and waits for the first-
footer.
Sau khi ân xong bữa, cả gia đình nghỉ ngơi và chờ người
xông
lucky money
/ˈlʌk i!ˈmʌn i/!(n)
tiền lì xì Lucky money is one of the traditional custom of Vietnam
on Lunar
New Year.
1
Tiền lì xì là một trong những phong tục 1 truyền thống ở
Việt
rooster
!/ˈrustər/!(n)
gà trống To the Vietnamese, the rooster is one of the most
important animals.
Đối với người Việt Nam, gà trống là một trong những
rubbish
!/ˈrʌbɪʃ/!(n)
rác 1 never forget to put the rubbish out everyday.
Tôi không bao giờ quên phải đổ rác mỗi ngày.
wish /wɪʃ/ !
(n,v)
lời ước 1 wished her a happy birthday.
Tôi chúc cô ấy sinh nhật vui vẻ.
celebrate
/'selibreit/
(v)
kỉ niệm We celebrate our 25th wedding anniversary in Korea.
Chúng tôi làm lễ kỉ niệm 25 năm đám cưới ở Hàn Quốc
decorate
/ˈdekəˌreɪt/ (v)
trang hoàng They are decorating the room with flowers and balloons.
Họ đang trang hoàng cân phòng với hoa và bóng bay.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
empty out
/'empti aut/
đổ (rác) People shouldn't empty out the rubbish on the first day
of the new year.
Mọi người không nên đổ rác vào ngày đầu tiên của năm
mới.
get wet
/get wet/
bị ướt You'll get wet if you go out now.
Bạn sẽ bị ướt nếu đi ra ngoài bây giờ đấy
B. GRAMMAR
1. Should (nên) và Shouldn't (không nên) dùng để đưa ra lời khuyên
Should là động từ khuyết thiếu, do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cẩn một
động từ nguyên thể không "to" đi đằng sau
Thể Thể khẳng định +Thể phủ định Thể nghi vấn
Chức năng Dùng để diễn tả lời khuyên, hay ý nghĩ
điều gì là đúng, nên làm hoặc không nên
làm.
Dùng để hỏi ý kiến hay yêu cẩu một lời
khuyên.
Cấu trúc s + should/ shouldn't + V + (các thành phần
khác).
Should + s + V + (các thành phẩn khác)?
Yes,
s
+ should.
No,
s
+ shouldn't.
Vi dụ We should brush our teeth twice a day.
(Chúng ta nên đánh răng hai lẩn một ngày.)
We shouldn't waste water.
(Chúng ta không nên lãng phí nước.)
Should we buy a new car?
(Chúng ta có nên mua một chiếc ô tô mới
không?)
Yes, we should.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Đọc câu và điền should/shouldn't vào chỗ trống sao cho hợp lý.
1.Tom........ shouldn't.................eat so many lollipops. It's bad for his teeth.
Tom không nên ăn quá nhều kẹo mút. Điều này không tốt cho răng của cậu ấy.
2. He's fifteen. He....... shouldn't.................drive a car.
Cậu ấy mười lăm tuổi. Cậu ấy không nên lái ô tô
3. Pregnant women...... shouldn't........smoke as it can damage the baby.
Phụ nữ mang thai không nên hút thuốc lá bởi nó có hại cho em bé
4.We.... should...............go somewhere exciting for our holiday.
Chúng ta nên đến nơi nào đó thú vị trong kì nghỉ của chúng ta
5. People .......... shouldn't.........drive fast in the town centre.
Mọi người không nên lái xe nhanh ở trung tâm thành phố
6. You ........ should...........ask the teacher to help you if you don't understand the lesson.
Bạn nên nhờ giáo viên giúp bạn nếu bạn không hiểu bài giảng
7. I ..... should..............buy the dress or the skirt?
Tôi nên mua váy đầm hay chân váy.
8. She ........ shouldn't...........tell lies.
Cô ấy không nên nói dối.
9.That's a fantastic book. You....... should............read it
Đó là một cuốn sách tuyệt vời, bạn nên đọc nó.
10. The doctot said: you ....... should............eat healthy food. You....... shouldn't............eat fast food.You
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
........... shouldn't........ watch so much TV. You ........... should........ walk 1 hour a day. You..........
should......... drink fruit juice and water. You........ shouldn't...........drink wine or beer.
Bác sĩ nói: "Bạn nên ăn đồ ăn có lợi cho sức khỏe. Bạn không nên ăn đồ ăn nhanh. Bạn không nên
xem TV quá nhiều. Bạn nên đi bộ một tiếng mỗi ngày. Bạn nên uống nước hoa quả và nước tinh
khiết.Bạn không nên uống rượu bia.
11. You ...... shouldn't............. be so selfish.
Bạn không nên quá ích kỉ
12. I don’t think you .. should................. smoke so much.
Tôi không nghĩ bạn nên hút thuốc nhiều.
13. You...... should............. exercise more.
Bạn nên tập thể dục nhiều hơn.
14. I think I you .... should............... try to speak to her.
Tôi nghĩ bạn nên cố nói chuyện với cô ấy.
15. You are overweight. You ..... should.............. go on a diet.
Bạn đang bị thừa cân. Bạn nên ăn kiêng.
16. Where....... should............ we park our car?
Chúng ta nên đỗ xe ở đâu nhỉ?
17. You ............. should...... never speak to your mother like this.
Bạn không bao giờ nên nói chuyện với mẹ bạn như vậy.
18. The kid ........ shouldn't........... spend so much time in front of the TV.
Lũ trẻ không nên dành quá nhiều thời gian trước TV.
19. ......... should.......... I tell her the truth or should I say nothing?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85