Unit 9: CITIES OF THE WORLD - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 6

612 306 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 12 chuyên đề luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh lớp 6 là một tài liệu tham khảo hay , cung cấp thêm cho các em các thủ thuật để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(612 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UNIT 9. CITIES OF THE WORLD
A. VOCABULARY
New words Meaning Picture Example
award
[ə'wɔ:d]
Giải
thưởng,trao
giải thưởng
American actress Emma stone has
won more than 30 awards.
Nữ diễn viên người Mĩ Emma
Stone đã giành được hơn 30 giải
thưởng.
continent
['kɔntinənt]
Châu lục Tom wish he can travel to all the
continents over the world.
Tom ước anh ấy có thể đi đến tất
cả các châu lục trên thế giới.
towel
['tauəl]
Tháp The leaning tower of Pisa is a
tourist attaction in Italy.
Tháp nghiêng Pisa là một điểm thu
hút khách du lịch ở Ý.
symbol
['simbəl]
Biểu tượng The dove is the symbol of peace.
Bồ câu là biểu tượng của hòa bình
postcard
['poustkɑ:d
Bưu thiếp My foreigh friend sometimes send
me beautiful postcards.
Người bạn ngoại quốc của tôi
thỉnh thoảng gửi cho tôi những
tấm bưu thiếp đẹp.
popular
['pɔpjulə]
Phổ biến,nổi
tiếng
Studying abroad has become very
popular recently.
Du học gần đây trở nên rất phổ
biến.
palace
['pælis]
Cung điện The palace locates on the west
bank of the river.
Lâu đài nằm ở bờ phía tây của
dòng sông.
musical
['mju:zikəl]
Vở nhạc kịch Yesterday,I went to see an
amazing musical.
Hôm qua,tôi đã đi xem một vở
nhạc kịch tuyệt vời.
lovely
['lʌvli]
Đáng yêu She has a lovely voive.
Cô áy có một giọng nói đáng yêu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
landmark
['lændmɑ:k]
Danh thắng
(trong thành
phố)
Hoan Kiem lake is a famous
landmark of Ha Noi.
Hồ Hoàn Kiếm là một danh thắng
nổi tiếng ở Hà Nội.
journey
['dʒə:ni]
Chuyến đi My friends and I really enjoyed
our journey to the South of
Vietnam.
Các bạn của tôi và tôi thực sự
thích chuyến hành trình về phía
nam Việt Nam.
design
[di'zain]
Thiết kế This building has a classical
design.
Tòa nhà này có một thiết kế cổ
điển.
creature
['kri:t∫ə]
Sinh vật,tạo
vật
All living creatures need water to
survive.
Tất cả các sinh vật sống đều cần
nước để tồn tại.
UNESCO
world
heritage
[ju:'neskou
wə:ld
'heritidʒ]
Di sản thế giới
được
UNESCO
công nhận
Ha Long Bay is one of the
UNESCO world heritages.
Vịnh Hạ Long là một trong những
di sản thế giới được UNESCO
công nhận.
well-known
['wel'noun]
Nổi tiếng Japan’s cherry blossom is very
well-known.
Hoa anh đào ở Nhật Bản rất nổi
tiếng.
B. GRAMMAR
I. Thì hiện tại hoàn thành( The present perfect tense)
1. Cách dùng
Cách dùng Ví dụ
Diễn tả 1 hành động, sự việc xảy
ra trong quá khứ, kéo dài đến
hiện tại và có khả năng tiếp tục
trong tương lai.
I have learnt English for 15 years.
Mr Nam has taught French here since 1990
Nói về sự việc vừa mới xảy ra và
hậu quả của nó còn ảnh hưởng
đến hiện tại. Thường dùng
với{just, already, yet.
I have just taught English here.
Lan has learned French recently.
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra
trong quá khứ nhưng không biết
rõ thời gian hoặc không đề cập
đến thời gian.
I have seen this film, I like it very much.
She has visited Ha Long Bay.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra
trong quá khứ nhưng kết quả còn
ở hiện tại.
Lan has cleaned the floor. => It is clean now.
He has had a serious accident. => He’s in the
hospital now.
2. Dạng thức của Hiện tại hoàn thành.
Thể khẳng định Thể phủ định
He/ She/ It
Danh từ số ít
has
+ Vpp
He/ She/ It
Danh từ số ít
has not/
hasn’t
+
Vpp
I/ We/ You/ They
Danh từ số nhiều
hav
e
I/ We/ You/
They
Danh từ số nhiều
have not/
haven’t
Ví dụ:
- She has just bought a house.
- They have gone to Ho Chi Minh city.
- Mr Nam has taught English since last
month.
- I have known Nam for ages.
Ví dụ:
- My mother hasn’t lived here since
Christmas.
- I haven’t bên to Ha noi.
- We haven’t finished our homework
Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn
Has
He/ She/ It
Danh từ số ít
+ Vpp
Yes,
He/ She/ It
Danh từ số ít
has
No, have
Have
I/ We/ You/ They
Danh từ số nhiều
Yes,
I/ We/ You/ They
Danh từ số nhiều
hasn’t
No, haven’t
Ví dụ:
- Have you done your homework?
Yes, I have./ No, I haven’t.
- Has she taught here since last month?
Yes, she has./ No, she hasn’t.
- Have they gone to Hue?
Yes, they have./ No, they haven’t.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thì hiện tại hoàn thành thường có các từ/ cụm từ sau:
Never({chưa từng, không bao giờ), just, recently, lately(gần đây, vừa mới)
Already(rồi) before({trước đây), ever(đã từng), so far = until now = up to now = up to
the present({cho đến bây giờ), yet({chưa), how long( bao lâu)
- in the past(ten) years ( trong (mười) năm qua)
- in the last (years): những năm gần đây
- this is the first time/the second time: đây là lần đầu/ lần thứ hai
since + N – mốc/điểm thời gian
for + N – quãng thời gian
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4. Cách chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
Động từ trong thì HTHT được chia theo 1 trong 2 cách sau:
- Nếu là động từ có quy tắc thì thêm đuôi “ed”. Áp dụng quy tắc thêm đuôi -ed vào động
từ.
- Nếu là động từ bất quy tắc thì xem ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
-He has just bought a new house.(Anh ấy vừa mới mua một ngôi nhà mới.)
-I’ve known her for ten years.(Tôi đã biết cô ấy 10 năm rồi.)
-Nga has ever eaten this kind of food.(Nga đã từng ăn loại thức ăn này rồi.)
-She has waited for him for 30 minutes. (Cô ấy đã chờ anh ấy được 30 phút rồi.)
5.So sánh thì hiện tại hoàn thành và từ quá khứ đơn.
Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn
Cách dùng
-Dùng để diễn tả một hành động
bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến
hiện tại và có thể tiếp tục ở tương
lai.
-Dùng để diễn tả hành động xảy ra
trong quá khứ nhưng không rõ
thời gian hoặc không đề cập đến
thời gian.
-Dùng để diễn tả một hành động
đã hoàn toàn kết thúc trong quá
khứ.
-Dùng để diễn tả hành động đã
xảy ra tại thời điểm xác định trong
quá khứ.
Ví dụ
-She has lived in Ho Chi Minh
city for 8 years.(Cô ấy đã sống ở
thành phố Hồ Chí Minh được 8
năm rồi.)
=>Bây giờ cô ấy vẫn sống ở Hồ
Chí Minh.
-Someone has stolen my
computer(Ai đó đã ăn trộm máy
tính của tôi.)
-She lived in Ho Chi Minh city 8
years ago.(Cô ấy đã sống ở thành
phố Hồ Chí Minh cách đây 8
năm.)
=>Bây giờ cô ấy không sống ở
thành phố Hồ Chí Minh nữa.
-Someone stole my computer
yesterday.(Hôm qua ai đó đã ăn
trộm máy tính của tôi.)
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1:Cho dạng quá khứ phân từ (V3) của các đọng từ sau,dùng bảng động từ bất
quy tắc nếu cần.
V V3 V V3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Be Speak (nói)
Want (muốn) Leave (rời đi)
Arrive (đến) Bring (mang theo)
Run (chạy) Tell (nói)
Go (đi) Come (đến)
Write (viết) Forget (quên)
Send (gửi) Give (đưa)
Cry (khóc) Look (nhìn)
See (nhìn) Work (làm việc)
Take (lấy) Win (chiến thắng)
Live (sống) Cut (cắt)
Buy (mua) Steal (lấy)
Know (biết) Fly (bay)
Do (làm) Sing (hát)
Eat (ăn) Grow (phát triển)
Ex2. Fill in “have/has”
1. During the five years, John ___ had 15 different jobs.
2. He _____ worked in a banking sector.
3. Teddy _____ been a teacher since 2004.
4. I ____ been on holiday for six days.
5. I and Kate ____ started our own company this year.
6. _______ your mother learned how to drive.
7. They ___ never been to Madrid.
8. _____ you ever met anyone famous?
9. We ____ been married for two years.
10. Jude ___ not seen my new address.
Ex 3. Write short answer for these questions
1. Has the baby slept? --> Yes, ___________/ No, _________
2. Have Jim and you called your father? --> Yes, ___________/ No, _________
3. Has he had dinner yet? --> Yes, ___________/ No, _________
4. Have they called me? --> Yes, ___________/ No, _________
5. Has Sharah read that book? --> Yes, ___________/ No, _________
6. Have you read Romeo and Juliet? --> Yes, ___________/ No, _________
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



UNIT 9. CITIES OF THE WORLD A. VOCABULARY New words Meaning Picture Example award Giải
American actress Emma stone has [ə'wɔ:d] thưởng,trao won more than 30 awards. giải thưởng
Nữ diễn viên người Mĩ Emma
Stone đã giành được hơn 30 giải thưởng. continent Châu lục
Tom wish he can travel to all the ['kɔntinənt] continents over the world.
Tom ước anh ấy có thể đi đến tất
cả các châu lục trên thế giới. towel Tháp
The leaning tower of Pisa is a ['tauəl] tourist attaction in Italy.
Tháp nghiêng Pisa là một điểm thu hút khách du lịch ở Ý. symbol Biểu tượng
The dove is the symbol of peace. ['simbəl]
Bồ câu là biểu tượng của hòa bình postcard Bưu thiếp
My foreigh friend sometimes send ['poustkɑ:d me beautiful postcards.
Người bạn ngoại quốc của tôi
thỉnh thoảng gửi cho tôi những tấm bưu thiếp đẹp. popular Phổ biến,nổi
Studying abroad has become very ['pɔpjulə] tiếng popular recently.
Du học gần đây trở nên rất phổ biến. palace Cung điện
The palace locates on the west ['pælis] bank of the river.
Lâu đài nằm ở bờ phía tây của dòng sông. musical Vở nhạc kịch Yesterday,I went to see an ['mju:zikəl] amazing musical.
Hôm qua,tôi đã đi xem một vở nhạc kịch tuyệt vời. lovely Đáng yêu She has a lovely voive. ['lʌvli]
Cô áy có một giọng nói đáng yêu

landmark Danh thắng Hoan Kiem lake is a famous ['lændmɑ:k] (trong thành landmark of Ha Noi. phố)
Hồ Hoàn Kiếm là một danh thắng nổi tiếng ở Hà Nội. journey Chuyến đi
My friends and I really enjoyed ['dʒə:ni] our journey to the South of Vietnam.
Các bạn của tôi và tôi thực sự
thích chuyến hành trình về phía nam Việt Nam. design Thiết kế This building has a classical [di'zain] design.
Tòa nhà này có một thiết kế cổ điển. creature Sinh vật,tạo
All living creatures need water to ['kri:t∫ə] vật survive.
Tất cả các sinh vật sống đều cần nước để tồn tại. UNESCO Di sản thế giới Ha Long Bay is one of the world được UNESCO world heritages. heritage UNESCO
Vịnh Hạ Long là một trong những [ju:'neskou công nhận
di sản thế giới được UNESCO wə:ld công nhận. 'heritidʒ] well-known Nổi tiếng
Japan’s cherry blossom is very ['wel'noun] well-known.
Hoa anh đào ở Nhật Bản rất nổi tiếng. B. GRAMMAR
I. Thì hiện tại hoàn thành( The present perfect tense)
1. Cách dùng Cách dùng Ví dụ
Diễn tả 1 hành động, sự việc xảy I have learnt English for 15 years.
ra trong quá khứ, kéo dài đến
Mr Nam has taught French here since 1990
hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
Nói về sự việc vừa mới xảy ra và I have just taught English here.
hậu quả của nó còn ảnh hưởng
Lan has learned French recently.
đến hiện tại. Thường dùng với just, already, yet.
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra
I have seen this film, I like it very much.
trong quá khứ nhưng không biết She has visited Ha Long Bay.
rõ thời gian hoặc không đề cập đến thời gian.


Diễn tả 1 hành động đã xảy ra
Lan has cleaned the floor. => It is clean now.
trong quá khứ nhưng kết quả còn He has had a serious accident. => He’s in the ở hiện tại. hospital now.
2. Dạng thức của Hiện tại hoàn thành. Thể khẳng định Thể phủ định He/ She/ It He/ She/ It has not/ Danh từ số ít has Danh từ số ít hasn’t + Vpp + I/ We/ You/ They I/ We/ You/ have not/ Vpp Danh từ số nhiều hav They haven’t e Danh từ số nhiều Ví dụ: Ví dụ: - She has just bought a house.
- My mother hasn’t lived here since
- They have gone to Ho Chi Minh city. Christmas.
- Mr Nam has taught English since last - I haven’t bên to Ha noi. month.
- We haven’t finished our homework - I have known Nam for ages. Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Yes, He/ She/ It has Has He/ She/ It Danh từ số ít No, have Danh từ số ít + Vpp Yes, I/ We/ You/ They hasn’t Have I/ We/ You/ They Danh từ số nhiều Danh từ số nhiều No, haven’t Ví dụ: - Have you done your homework? Yes, I have./ No, I haven’t.
- Has she taught here since last month?
Yes, she has./ No, she hasn’t. - Have they gone to Hue?
Yes, they have./ No, they haven’t.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thì hiện tại hoàn thành thường có các từ/ cụm từ sau:
Never( chưa từng, không bao giờ), just, recently, lately(gần đây, vừa mới)
Already( rồi) before( trước đây), ever( đã từng), so far = until now = up to now = up to
the present(
cho đến bây giờ), yet( chưa), how long( bao lâu)
- in the past(ten) years ( trong (mười) năm qua)
- in the last (years): những năm gần đây
- this is the first time/the second time: đây là lần đầu/ lần thứ hai
since + N – mốc/điểm thời gian for + N – quãng thời gian


4. Cách chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành
Động từ trong thì HTHT được chia theo 1 trong 2 cách sau:
- Nếu là động từ có quy tắc thì thêm đuôi “ed”. Áp dụng quy tắc thêm đuôi -ed vào động từ.
- Nếu là động từ bất quy tắc thì xem ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ:
-He has just bought a new house.(Anh ấy vừa mới mua một ngôi nhà mới.)
-I’ve known her for ten years.(Tôi đã biết cô ấy 10 năm rồi.)
-Nga has ever eaten this kind of food.(Nga đã từng ăn loại thức ăn này rồi.)
-She has waited for him for 30 minutes. (Cô ấy đã chờ anh ấy được 30 phút rồi.)
5.So sánh thì hiện tại hoàn thành và từ quá khứ đơn.
Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn
-Dùng để diễn tả một hành động
-Dùng để diễn tả một hành động Cách dùng
bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến
đã hoàn toàn kết thúc trong quá
hiện tại và có thể tiếp tục ở tương khứ. lai.
-Dùng để diễn tả hành động đã
-Dùng để diễn tả hành động xảy ra xảy ra tại thời điểm xác định trong
trong quá khứ nhưng không rõ quá khứ.
thời gian hoặc không đề cập đến thời gian. -She has lived in Ho Chi Minh
-She lived in Ho Chi Minh city 8 Ví dụ
city for 8 years.(Cô ấy đã sống ở
years ago.(Cô ấy đã sống ở thành
thành phố Hồ Chí Minh được 8
phố Hồ Chí Minh cách đây 8 năm rồi.) năm.)
=>Bây giờ cô ấy vẫn sống ở Hồ
=>Bây giờ cô ấy không sống ở Chí Minh.
thành phố Hồ Chí Minh nữa. -Someone has stolen my -Someone stole my computer
computer(Ai đó đã ăn trộm máy
yesterday.(Hôm qua ai đó đã ăn tính của tôi.) trộm máy tính của tôi.)
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1:Cho dạng quá khứ phân từ (V3) của các đọng từ sau,dùng bảng động từ bất quy tắc nếu cần. V V3 V V3


zalo Nhắn tin Zalo