18 Đề đọc hiểu Văn 6 Thơ, thơ lục bát (cấu trúc mới)

6 3 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 57 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 18 Đề đọc hiểu Văn 6 Thơ, thơ lục bát (cấu trúc mới) dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có hướng dẫn chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 6
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


II. THƠ VÀ THƠ LỤC BÁT ĐỀ SỐ 1
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:

Mình về với Bác đường xuôi,
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người.
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời,
Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường!
Nhớ người những sáng tinh sương,
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.
Nhớ chân người bước lên đèo,
Người đi rừng núi trông theo bóng người...
(Tố Hữu, Việt Bắc, theo http:/www.thivien.net)
Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Ngũ ngôn B. Lục bát C. Bốn chữ D. Tự do.
Câu 2. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu thơ:
Nhớ chân người bước lên đèo,
Người đi rừng núi trông theo bóng người... A. Ẩn dụ, nhân hóa B. So sánh, điệp ngữ; C. So sánh, nhân hóa D. Ẩn dụ, điệp ngữ.
Câu 3.Tìm câu thơ có chứa hình ảnh miêu tả?
A. Mình về với Bác đường xuôi,
B. Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người,
C. Người đi rừng núi trông theo bóng người...
D. Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường!
Câu 4. Các từ: Bác, Người, Ông cụ trong bài thơ được dùng để chỉ ai? A. Tác giả; B. Đồng bào Việt Bắc;
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh;
D. Chỉ các đối tượng khác nhau.
Câu 5. Trong câu thơ “Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. Hoán dụ B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. So sánh.
Câu 6. Biện pháp nghệ thuật nào thể hiện nỗi nhớ da diết của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ?
A. Sử dụng các từ ngữ và hình ảnh đẹp;
B. Sử dụng nhiều tính từ và động từ;
C. Sử dụng biện pháp điệp từ "Nhớ".
D. Sử dụng nhiều vần bằng trong các câu thơ.
Câu 7. Từ nào sau đây là từ láy? A. Sáng ngời B. Rừng núi C. Đẹp tươi D. Ung dung.
Câu 8. Đoạn thơ trên thể hiện tình cảm của ai đối với ai?
A. Tình cảm của đồng bào Việt Bắc với Bác Hồ, với cách mạng;
B. Tình cảm của đồng bào Việt Bắc đối với tác giả;
C. Tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân;
D. Tình cảm của Bác Hồ đối với tác giả.
Câu 9. Chỉ ra các tiếng mang vần trong hai câu thơ:
Mình về với Bác đường xuôi,
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người.
Câu 10. Hình ảnh Bác Hồ hiện lên trong đoạn thơ có đặc điểm gì nỗi bật?
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy kể lại một truyện cổ tích ngoài chương trình sách giáo khoa mà em biết bằng lời văn của mình.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN ĐỌC HIỂU(6,0 ĐIỂM) Phần Câ Nội dung Điểm u I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 D 0,5 8 A 0,5 9
Các tiếng mang vần trong hai câu thơ là: xuôi - nguôi. 1,0 10
Hình ảnh Bác trong đoạn thơ là một ông Cụ quắc thước, tinh 1,0
anh, giản dị, có phong thái ung dung, lạc quan II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0.25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại câu chuyện cổ tích em 0.25 thích, ngoài SKG
c. Kể chuyện : Học sinh trình bày kể lại câu chuyện bằng lời 0.5 văn của em
Dàn ý Kể lại truyện cổ tích Cây tre trăm đốt bằng lời văn 2,5 của em
a. Mở bài:
Giới thiệu câu chuyện cổ tích Cây tre trăm đốt
Mẫu: Từ nhỏ, em đã được bà kể cho nghe rất nhiều những câu
chuyện cổ tích. Nào là Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây khế, Sọ
Dừa… Nhưng em thích nhất vẫn là truyện Cây tre trăm đốt.
b. Thân bài: Kể lại truyện Cây tre trăm đốt theo sườn các sự kiện sau:
- Anh nông dân chăm chỉ, hiền lành đến làm thuê cho nhà phú ông
- Thấy anh làm việc giỏi, ông hứa nếu ở lại và làm cho nhà ông
3 năm không lấy tiền công thì sẽ gả con gái cho
- Sau ba năm, anh nông dân đã giúp phú ông có thêm nhiều của cải
- Đến hẹn, anh xin phú ông cưới con gái nhưng bị lão tìm cớ để lừa gạt
- Phú ông đòi sính lễ là một cây tre có trăm đốt
- Anh nông dân lên rừng tìm mãi nhưng không có cây tre nào đủ 100 đốt
- Ở nhà, phú ông tổ chức đám cưới cho con gái mình với con
trai của một phú hộ khác
- Nhờ có bụt giúp đỡ, dạy cho 2 câu thần chú để gắn 100 đốt tre
rời thành một cây tre, anh nông dân liền chạy về để cưới vợ
- Nhìn thấy đám cưới đang tổ chức linh đình, anh phát hiện
mình bị lừa nên rất tức giận
- Anh dùng câu thần chú Khắc nhập, khắc nhập, dính lão phú
ông vào thân tre trăm đốt, lão nhà giàu kia muốn cứu ông ta nên cũng dính vào
- Mãi khi lão phú ông chịu thực hiện lời hứa ba năm trước, anh mới thả ra
- Thế là, anh nông dân hiền lành cưới được vợ như mong ước
và sống cuộc sống bình yên, hạnh phúc
c. Kết bài: Suy nghĩ, đánh giá của em về ý nghĩa của câu chuyện
Mẫu: Qua câu chuyện Cây tre trăm đốt, em học được bài học
vô cùng ý nghĩa. Đó là không được tham lam, lừa dối người
khác. Phải biết làm việc chăm chỉ, trung thực. Như vậy mới
được mọi người yêu quý, tin tưởng. Đây cũng chính là ý nghĩa
của những câu chuyện cổ tích mà bà thường kể cho em nghe.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng 0,25 Việt
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo 0,25 ĐỀ SỐ 2
Trong bài thơ “ Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy có đoạn viết:

“Bão bùng thân bọc lấy thân,
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau tre không ở riêng,
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người.
Chẳng may thân gãy cành rơi,
Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng.
Nòi tre đâu chịu mọc cong,
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Lưng trần phơi nắng phơi sương,
Có manh áo cộc tre nhường cho con. [….] Mai sau, Mai sau, Mai sau...
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
(Nguyễn Duy Trích “Cát trắng”, NXB Quân đội nhân dân, 1973)
Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể thơ nào?
A. Thơ tự do B. Thơ 5 chữ C. Thơ lục bát
D. Thơ song thất lục bát
Câu 2. Xác định cách ngắt nhịp của 2 câu thơ:
Chẳng may thân gãy cành rơi,
Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng. A. 2/2/2 và 2/3/3 B. 2/2/2 và 1/2/5 C. 2/2/2 và 2/4/2 D. 2/2/2 và 4/4
Câu 3: Từ nào trong các từ sau đây là từ láy? A. Từ láy C. Từ ghép
B. Từ hán Việt D. Từ đơn
Câu 4. Hình tượng cây tre trong đoạn trích mang biểu tượng cho điều gì sau đây
A. Người anh hùng làng Gióng
C. Dân tộc Việt Nam
B. Người nông dân lao động
D. Người chiến sĩ đánh giặc
Câu 5. Vẻ đẹp nào của con người được ca ngợi qua hình ảnh thơ sau:
Bão bùng thân bọc lấy thân,
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm.
A. Gần gũi, thân thiện B. Yêu thương, gắn bó
C. Hòa đồng, vui vẻ D. Đoàn kết, tương thân tương ái
Câu 6. Nhà thơ đã bày tỏ cảm xúc gì khi viết về cây tre Việt Nam?
A. Yêu quý, thích thú trước vẻ đẹp của cây tre


zalo Nhắn tin Zalo