Ngữ liệu ngoài sgk lớp 6 phần Văn bản nghị luận

4 2 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 10 ngữ liệu ngoài sách giáo khoa lớp 6 phần Văn bản nghị luận (dự kiến gồm trên 100 ngữ liệu) đầy đủ bộ câu hỏi Đọc hiểu và viết có hướng dẫn chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu ôn tập cho học sinh ôn thi môn Ngữ văn.

dự kiến: 100 ngữ liệu, tiến độ hiện tại: 10 ngữ liệu

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(4 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

1. Ngữ liệu 1
1.1. Văn bản ngữ liệu LÁ THƯ CHO ĐỜI SAU
(1) Tri thức là vô hạn nên chẳng ai có thể biết được tất cả một cách toàn diện và chắc
chắn cả. (2) Vì vậy, hãy không ngừng tìm kiếm và học hỏi về những điều mình chưa biết.
(3) Cuộc sống luôn ẩn chứa những bài học mà chúng ta cần nắm bắt để trau dồi và
hoàn thiện mình hơn.
(4) Bức tranh đẹp nhất luôn là tác phẩm mà chưa người hoạ sĩ nào hoàn thành. (5) Vì
vậy, hãy cứ mạnh dạn vẽ nên bức tranh ấy.
(6) Kỷ lục thể thao vĩ đại nhất là kỷ lục chưa được tạo lập, do đó, hãy biết ước mơ làm
nên những việc lớn.
(7) Hãy sống mỗi ngày như thế đó, đó là ngày cuối cùng ta được sống trên thế gian này.
(8) Khi từ giã cõi đời, con người ta thường không hối tiếc về những điều mà mình làm,
mà lại tiếc nuối về những điều chưa làm được. (9) Hãy sống sao cho khi mất đi, ta có thể mỉm cười mãn nguyện.
(10) Cuối cùng, tôi phải thú nhận rằng tôi chẳng hiểu mấy về những cấu trúc nguyên tử
hình thành nên vật chất và con người. (11) Điều tôi biết, chỉ đơn giản, kết quả của sự kết hợp
tế bào, nhiễm sắc thể, gen di truyền… phức tạp ấy từng là con người rất khác nhau. (12) Và
rằng, sự có mặt của mỗi người chúng ta trên thế giới này đều có một ý nghĩa nhất định nào
đó. (13) Một khi thời gian sống của ta không còn nữa, chẳng ai khác có thể lấp được khoảng
trống mỗi chúng ta để lại phía sau mình.
(14) Xuất phát của chúng ta về mặt sinh học có thể giống nhau, nhưng mỗi người có
quyền và khả năng riêng để tạo sự khác biệt độc đáo cho mình. (15) Đó sẽ là điều gì thì tùy vào chính bạn.
(Trích “Hạt giống tâm hồn”, NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, tr.140,141)
1.2. Bộ câu hỏi đọc hiểu và viết
1.2.1. Câu hỏi đọc hiểu
Câu 1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Tìm trong đoạn trích lí do tác giả khuyên: “hãy không ngừng tìm kiếm và học hỏi
về những điều mình chưa biết”?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Trong các từ: độc đáo, học hỏi, chắc chắn, rì rào, từ nào là từ ghép?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Trạng ngữ trong câu văn (8) được dùng để làm gì?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 6. Dòng nào dưới đây không diễn tả đúng lí do tác giả cho rằng: cuộc sống luôn ẩn
chứa những bài học mà chúng ta cần nắm bắt?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 7. Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “kỷ lục” trong câu ?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Ngụ ý của tác giả trong câu văn (7) là gì?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 9. Em có đồng ý với ý kiến “mỗi người có quyền và khả năng riêng để tạo sự khác
biệt độc đáo cho mình” không? Vì sao?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Câu 10. Em rút ra bài học gì cho bản thân từ đoạn trích trên?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
1.2.2. Câu hỏi viết
Câu 1: Viết bài văn bàn về tình yêu thương con người. Gợi ý:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Có đầy đủ các phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề bài: Nghị luận vè tình yêu thương con người
c. Triển khai bài viết:
Dàn ý bài văn nghị luận vè tình yêu thương con người 1. Mở bài
- Giới thiệu về tình yêu thương, ý nghĩa của nó trong cuộc sống con người 2. Thân bài a. Giải thích
- Tình yêu là hạnh phúc của mỗi con người.
- Tình yêu lớn lên nhờ cho đi, đó là tình yêu thương duy nhất mà ta giữ lại được.
- Một khi biết yêu thương ta cảm thấy mình trở nên xinh đẹp nhất. b. Biểu hiện
- Tình yêu thương được thể hiện trong cuộc sống hằng ngày.
- Tình yêu thương của cha mẹ dành cho con cái.
- Tình yêu thương của thầy cô dành cho học trò
+ Những cử chỉ, hành động nhỏ:
- Sự giúp đỡ, san sẻ của những người xa lạ trong lúc khó khăn
- Sự quan tâm giúp đỡ giữa bạn bè.
+ Ý nghĩa của tình yêu thương:
- Giúp ta thấy vui vẻ, hạnh phúc, lạc quan, yêu đời, biết sống có ý nghĩa
- Kết nối mọi người, tạo mối quan hệ gắn bó, thân thiết giữa người với người.
- Là động lực , ý chí, sức mạnh vượt qua khó khăn thử thách
- Được mọi người yêu mến, quý trọng, thành công trong cuộc sống.
- Nuôi dưỡng rèn luyện tâm hồn, nhân phẩm, xã hội văn minh tiến bộ. c. Dẫn chứng
+ Các dẫn chứng của tình yêu thương như:
- Trong văn học thì có tình yêu của Thị Nở với Chí Phèo, tình yêu thương của bà cụ tứ dành
cho Thị trong Vợ Nhặt, tình yêu thương trong chiếc lá cuối cùng.
- Trong thực tế: Sự giúp đỡ, ủng hộ đồng bào miền Trung chống lũ, tình yêu thương biết ơn
những cống hiến của các y bác sỹ chống dịch Covid 19. d. Bàn luận - mở rộng
- Tránh xa lối sống vô cảm, thờ ơ với những nỗi đau của người khác.
- Phê phán lối sống ích kỷ chỉ nghĩ đến bản thân mình. e. Bài học nhận thức
- Tình yêu thương có vai trò rất quan trọng đối với mỗi người chúng ta.
- Biết lan tỏa tình yêu thương tới mọi người, thường xuyên tham gia các hoạt động thiện
nguyện, ủng hộ, đồng cảm với những cảnh ngộ khó khăn trong cuộc sống.
- Cần biết trân trọng những gì mình đang có. 3. Kết bài
- Khẳng định lại tầm quan trọng của yêu thương trong cuộc sống.
- Rút ra bài học cho nhận thức và hành động cho bản thân và mọi người xung quanh.
- Kêu gọi rèn luyện phẩm chất yêu thương.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. Bài văn hoàn chỉnh
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….


zalo Nhắn tin Zalo