46 Đề đọc hiểu Văn 7 Truyện ngắn - Truyện ngụ ngôn (cấu trúc mới)

3 2 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 139 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 46 Đề đọc hiểu Văn 7 Truyện ngắn - Truyện ngụ ngôn (cấu trúc mới) dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có hướng dẫn chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


I. TRUYỆN NGẮN, TRUYỆN NGỤ NGÔN
I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ THỂ LOẠI 1. Truyện ngắn
- Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời
gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc. 2. Cốt truyện
- Cốt truyện là yếu tố quan trọng cùa truyện kể, gồm các sự kiện chinh được sắp xếp theo một trật
tự nhất định: có mờ đầu, diễn biến và kết thúc. 3. Nhân vật
- Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,... được nhà
văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường lá con người nhưng cũng có thể là thần tiên, ma
quỷ, con vật. đồ vật,... 4. Người kể chuyện
Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện: + Ngôi thứ nhất + Ngôi thứ ba.
5. Lời người kế chuyện và lời nhân vật
- Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cà việc thuật
lại mọi hoạt động cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.
Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trinh bày tách riêng
hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện. 1. TRUYỆN NGẮN ĐỀ SỐ 1:
PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi
:
CÂU CHUYỆN VỀ HAI HẠT LÚA
“Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt,
đều to khỏe và chắc mẩy.
Một hôm, người chủ định đem chúng gieo trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm:“Dại
gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta
hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lý tưởng để trú ngụ”. Thế là nó
chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó.

Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung
sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.
Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và
ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì - nó chết dần chết mòn. Trong khi đó,
hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại
mang đến cho đời những hạt lúa mới...

Đừng bao giờ tự khép mình trong lớp vỏ chắc chắn để cố giữ sự nguyên vẹn vô nghĩa của bản
thân mà hãy can đảm bước đi, âm thầm chịu nát tan để góp cho cánh đồng cuộc đời một cây lúa
nhỏ - đó là sự chọn lựa của hạt giống thứ hai”.

(Dẫn theo http://www.toikhacbiet.vn)
Câu 1: Câu chuyện trong đoạn trích trên là lời kể của ai? 1 A. Hạt lúa thứ nhất B. Hạt lúa thứ hai
C. Người kể chuyện giấu mặt D. Người chủ
Câu 2: Chủ đề của đoạn trích trên là: A. Đức tính chăm chỉ. B. Sự hi sinh. C. Lòng biết ơn
D. Sống cho đi, vì người khác không sống ích kỷ.
Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với từ “chết”? A. Sống B. Hy sinh. C. Sinh sôi D. Nảy nở.
Câu 5: Vì sao hai hạt giống được người chủ để lại làm giống cho mùa sau?
A. Cả hai là hạt giống chắc mẩy. B. Cả hai là hạt giống tốt, to khoẻ và chắc mẩy.
C. Cả hai là hạt giống khoẻ. D. Cả hai là hạt giống to, chắc mẩy.
Câu 6: Câu văn "Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất.
Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới" sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh B. Ẩn dụ. C. Nhân hoá D. Hoán dụ
Câu 7: Hạt giống thứ nhất có số phận như thế nào? A. Bị khô héo
B. Không nhận được nước.
C. Bị khô héo; chết dần, chết mòn.
D. Không nhận được ánh sáng.
Câu 8: Hạt giống thứ hai có số phận như thế nào? A. Trở thành cây lúa non.
B. Trở thành cây lúa trĩu hạt.
C. Trở thành cây lúa vàng óng
D. Trở thành cây lúa vàng óng, trĩu hạt; tạo ra những hạt lúa mới.
Câu 9. Nêu ý nghĩa của đoạn trích trên. Hãy đặt cho đoạn trích trên một nhan đề.
Câu 10. Nếu được lựa chọn, em sẽ chọn cách sống như hạt lúa thứ nhất hay hạt lúa thứ hai? Vì sao?
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em thích.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI I. PHẦN ĐỌC HIỂU Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 1 C 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 2 7 C 0,5 8 D 0,5 9
- Ý nghĩa đoạn trích: Từ sự lựa chọn cách sống của hai hạt lúa, câu
chuyện đề cập đến quan niệm sống của con người: nếu bạn chọn cách sống 0.5
ích kỉ, bạn sẽ bị lãng quên; ngược lại, nếu bạn chọn cách sống biết cho đi,
biết hi sinh, bạn sẽ nhận lại quả ngọt của cuộc đời.
- Nhan đề: Học sinh tự đặt theo suy nghĩ của mình. vd : Hai hạt giống, 0.5 10
- Học sinh đưa ra quan điểm của bản thân và lí giải thuyết phục không vi
phạm đạo đức, pháp luật.
VD: Nếu được lựa chọn, em sẽ chọn cách sống như hạt lúa thứ hai. Vì đó 1,0
là cách sống biết cho đi, biết hi sinh, sẽ nhận lại quả ngọt của cuộc đời; giúp ích cho đời… 1. Mở bài
- Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà
em sẽ thuật lại trong bài viết.
- Chỉ ra lí do hoặc hoàn cảnh người viết thu thập tư liệu liên quan đến
nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đó. 2. Thân bài
a. Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện được nhắc đến:
- Không gian, thời gian xảy ra câu chuyện.
- Dấu tích liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử được nói đến.
b. Thuật lại nội dung, diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử:
- Bắt đầu - diễn biến - kết thúc.
- Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn… ), kết hợp kể chuyện, miêu tả.
c. Vai trò, ý nghĩa hoặc tầm ảnh hưởng của sự việc đối với đời sống hoặc
đối với nhận thức về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. 3. Kết bài
Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự
việc hoặc nhân vật lịch sử. d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.
ĐỀ SỐ 2:
PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi
:
ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN 3
Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc
nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.
Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: “Tại sao mình lại không được
hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ
hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.

“Cháu hát hay quá !”. Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho
ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc
trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi.

Hôm sau, khi cô bé đến công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước, khuôn mặt
hiền từ mỉm cười chào cô bé. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn:
“Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá !”. Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.

Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn
không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều
mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.

“Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong công viên nói
với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một
người không có khả năng nghe?

(Theo https://truyencotich.vn/qua-tang-cuoc-song)
Câu 1: Câu chuyện trong tác phẩm là lời kể của ai? A. Cô bé B. Ông cụ
C. Người kể chuyện giấu mặt D. Người thầy giáo
Câu 2: Chủ đề của văn bản trên là:
A. Lối sống sẻ chia, giàu tình thương yêu B. Đức tính trung thực C. Lòng biết ơn D. Lòng hiếu thảo
Câu 3: Cuối cùng trong công viên cô bé đã làm gì ?
A. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong B. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến dàn đồng ca
bài khác cho đến khi mệt lả C. Đi chơi với bạn
D. Ngồi trò chuyện với cụ già
Câu 4: Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên ?
A. Vì cô không có quần áo đẹp
B. Vì cô không có ai chơi cùng
C. Vì cô bé bị mẹ mắng
D. Vì cô bé bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca
Câu 5: Đâu là tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện ?
A. Cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô hát lại
B. Cô bé không được gặp lại ông cụ nữa
là một người bị điếc C. Cụ già đã qua đời
D. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng
Câu 6: Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện ?
A. Là một người kiên nhẫn
B. Là một con người hiền hậu
C. Là một con người nhân hậu, luôn biết quan tâm, D. Là một người trung thực, nhân hậu
chia sẻ, động viên người khác
Câu 7: Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau khiến cô bé trở thành một ca sĩ?
B. Vì có lời khen, động viên của ông cụ tóc
A. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca bạc trắng
C. Vì cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho
D. Vì cô bé biết được ông cụ bị điếc 4


zalo Nhắn tin Zalo