51 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 năm 2025 (có lời giải)

52 26 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi HSG
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 51 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 năm 2025 (có lời giải) gồm 47 đề thi HSG Sinh học 12 từ các Trường/Sở và 4 đề ôn thi HSG Sinh học 12 năm 2025 có lời giải nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Sinh học lớp 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(52 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12

Xem thêm

Mô tả nội dung:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI THANH HÓA
LẦN(8) NĂM HỌC 2024 – 2025 CỤM 8 TRƯỜNG THPT MÔN: SINH
Thời gian làm bài: 90 phút (ĐỀ CHÍNH THỨC) Ngày khảo sát: 21/11/2024 (Đề gồm 6 trang)
Họ tên thí sinh…………………………….….; SBD………….…;.Chữ kí của CBCT:………….………
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn ( 20 câu trắc nghiệm) 8 điểm
Câu 1.
Trong tế bào nhân thực, nhân đôi của DNA xảy ra ở
A. Lục lạp, nhân, trung thể.
B. Ti thể, nhân, lục lạp. C. Nhân, trung thể. D. Nhân, ti thể.
Câu 2: Trong quá trình tách chiết DNA, nước rửa chén hay chất tẩy rửa có tác dụng
A. phá vỡ cấu trúc màng.
B. phá vỡ các liên kết của DNA với protein histone.
C. kết tụ DNA lại với nhau.
D. giúp tăng hoạt tính enzyme tách chiết.
Câu 3: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên một phân tử DNA, nếu gene A nhân đôi 3 lần thì gene B cũng nhân đôi 3 lần.
B. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gene B phiên mã 10 lần thì gene D cũng sẽ phiên mã 10 lần.
C. Trong một tế bào, nếu gene C ở tế bào chất nhân đôi 3 lần thì gene B trong nhân cũng nhân đôi 3 lần.
D. Trong nhân 1 tế bào , gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau.
Câu 4. Trong quá trình dịch mã, mRNA thường gắn với một nhóm ribosome gọi là polyribosome giúp:
A. Tăng hiệu suất tổng hợp protein.
B. Điều hoà sự tổng hợp protein.
C. Tổng hợp các protein cùng loại
D. Tổng hợp được nhiều loại protein
Câu 5. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có
lactose và khi môi trường không có lactose?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
B. Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng.
C. Gene điều hòa tổng hợp protein ức chế.
D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 6. Trong một số trường hợp ở E.Coli, khi môi trường không có đường lactose nhưng operon Lac vẫn
hoạt động tổng hợp các enzyme phân giải đường lactose, khả năng nào sau đây có thể xảy ra?
A. Đột biến xảy ra ở nhóm gene cấu trúc Z, Y, A làm enzyme RNA polymerase hoạt động mạnh hơn bình thường
B. Vùng khởi động của gene điều hòa bị đột biến nên tổng hợp quá nhiều protein ức chế
C. E.Coli tổng hợp nhiều enzyme phân giải đường lactose dự trữ
D. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành làm protein ức chế không thể gắn vào vùng vận hành được nên
RNA polymerase hoạt động phiên mã
Câu 7. Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nghiêm trọng nhất.
A. mất một cặp nucleotide.
B. thêm một cặp nucleotide
C. thay thế một cặp nucleotide.
D. đột biến mất đoạn NST.
Câu 8. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại allele về 1 gene nào đó trong vốn gene của quần thể?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến lệch bội.
D. Đột biến tự đa bội.
Câu 9. Có bao nhiêu loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng
AND có trong nhân tế bào? I. Đột biến tam bội. II. Đột biến gen. 1 | VnDeThi.com
III. Đột biến lặp đoạn.
IV. Đột biến lệch bội thể một. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Loại bông trồng ở Mỹ có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST
nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang
dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Theo lí thuyết,
đặc điểm nào sau đây không đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
A. Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ.
B. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
C. Có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các cặp gene.
D. Không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 11. Khi một gene đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:
A. Ở một tính trạng.
B. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
D. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 12. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, theo lí thuyết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gene tồn tại thành từng cặp.
B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gene.
C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gene tồn tại thành từng cặp allele.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gene nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele
tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 13. Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Các gene càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gene và ngược lại
B. Tùy loài mà hoán vị gene chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới
C. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai chromatid chị em của nhiễm sắc thể kép
D. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.
Câu14. Cho các phát biểu sau về di truyền qua tế bào chất:
(1) Gene nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình.
(2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ.
(3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai.
(4) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo con la.
(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lai mà không cân tốn công hủy phấn hoa cây mẹ.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Cho biết các bước của một quy trình như sau:
(1) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
(2) Theo dõi, ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
(3) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gene.
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải
thực hiện theo trình tự các bước là:
A. (1) → (2) → (3) → (4)
B. (3) → (1) → (2) → (4)
C. (1) → (3) → (2) → (4)
D. (3) → (2) → (1) → (4)
Câu 16 Cho các loài sinh vật sau: a. Giống lúa LYP9 b. Giống lúa PR23 c Giống ca cao CCN51 d.Cừu Dolly e. Cá chép V1 g.Giống táo má hồng
Có bao nhiêu sinh vật được tạo ra không phải là ứng dụng của tạo giống bằng lai hữu tính? 2 | VnDeThi.com A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 17: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa
trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có
100% cây thân cao, hoa đỏ.
Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có
100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao,
hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.
III. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ
lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có
cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 18: Giả sử một sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả đặc điểm di truyền của một bệnh di truyền ở người, bệnh
này do 1 trong 2 allele của một gene quy định: I II III
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Cho các phát biểu sau đây:
I. Bệnh trên do một đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và đặc điểm di truyền của
bệnh là tỉ lệ mắc bệnh ở nam và ở nữ là 1:1.
II. Xác định được chính xác 5 người có kiểu hình bình thường nhưng mang allele lặn đột biến gây bệnh.
III. Xác suất cặp vợ chồng II.9 x II.10 sinh ra con III.15 là 41%.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng III.13 x III.14 sinh được một con trai bình thường và một con gái bình thường là 41,5%.
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gene cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các allele
trội là trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gene giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng ?
I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gene quy định.
II. F1 có thể có 4 loại kiểu gene với tỉ lệ bằng nhau.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gene đồng hợp về 2 cặp gene luôn bằng tỉ lệ kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ trên 50%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 3 | VnDeThi.com
Câu 20. Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta
tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các tiểu quần thể (1 – 4) ở mức độ allele. Tiểu quần thể 1 có số cá thể
lớn nhất trong loài này, trong khi đó số cá thể ở mỗi tiểu quần thể 2, 3 và 4 đều bằng 1/7 số cá thể của tiểu
quần thể 1. Từ mỗi tiểu quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Bảng dưới đây mô tả kết quả phân tích kiểu gene.
Chú thích: (+): Có allele trong kiểu gene. (-) không có allele.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Kết quả phân tích cho thấy cả 4 tiểu quần thể đều không chứa kiểu gene BB.
II. Thành phần kiểu gene của tiểu quần thể 3 là 3/5Bb : 2/5bb
III. Tiểu quần thể 4 thể hiện sự cách li với các tiểu quần thể khác nhiều nhất.
IV. Tần sô alen B ở loài này là 0,34. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai ( Gồm 6 câu trắc nghiệm đúng sai, trong mỗi ý a), b), c), d) thí
sinh chọn đúng hoặc sai) . (7,2 điểm)

Câu 1. Một đoạn của gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotide trên mạch bổ sung như sau: Các bộ ba
3'TAC – AAG - AAT - GAG - ... - ATT - TAA - GGT - GTA - ACT – 5’ Số thứ tự các bộ ba 1 2 3 4 ... 80 81 82 83 84
Biết rằng các codon 5'GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho amino acid (Glu), 5'GAU3’ và 5'GAC3’ cùng mã
hóa cho amino acid (Asp). Hãy cho biết, mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
a) Vùng mã hóa trên mạch gốc của gene trên có 80 bộ ba.
b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gene trên luôn làm biến đổi thành
phần amino acid của chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.
c) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C-G thành A-T xảy ra tại nucleotide thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch
trên sẽ làm cho chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp bị mất đi một amino acid so với chuỗi polipeptide bình thường.
d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C - G thành G - C xảy ra tại nucleotide thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh
hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các amino acid trong chuỗi polipeptide do gene quy định tổng hợp.
Câu 2. Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gene (P) lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau: PL1 (P) x Dòng 1 1 vàng: 3 xanh PL2 (P) x Dòng 2 1 vàng: 7 xanh PL3 (P) x Dòng 3 1 vàng: 1 xanh
Dựa vào thông tin đã cho ở trên, hãy cho biết mỗi nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Tính trạng do hai cặp gene không alelle tương tác bổ sung quy định.
b) Dòng 1 có kiểu gene đồng hợp lặn.
c) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gene bằng nhau.
d) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.
Câu 3: Một nhà khoa học đã tiến hành hai thí nghiệm nhằm xác định thành phần nucleotide mã mở đầu
và mã kết thúc của một đoạn phân tử DNA ở vi khuẩn E.coli. Ông tiến hành nhân đôi một đoạn phân tử 4 | VnDeThi.com


zalo Nhắn tin Zalo