Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 1 Tuần 35 Cánh diều (có lời giải)

545 273 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 1 bộ Cánh diều học kì 2 mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(545 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 1 (Cánh diều) TUẦN 35 I. Đọc
Câu 1. Đọc và thực hiện yêu cầu BÀN TAY DỊU DÀNG
Bà của An mới mất nên An xin nghỉ học mấy ngày liền. Sau đám tang bà, An
trở lại lớp, lòng nặng trĩu nỗi buồn. Thế là chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể
chuyện cổ tích, chẳng bao giờ An con được bà âu yếm, vuốt ve...
Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài
làm ở nhà của học sinh.
Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:
- Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. An nói tiếp:
- Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ!
- Tốt lắm! Thầy biết em nhất định sẽ làm! - Thầy khẽ nói với An. Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI (Mạnh Hưởng dịch)


* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng
(1) Lí do gì khiến An xin nghỉ học nhiều ngày? A. Vì An bị ốm B. Vì An về quê C. Vì bà An mất
(2) Sau đám tang bà, An trở lại học với tâm trạng thế nào? A. Vui vẻ, sôi nổi.
B. Lòng nặng trĩu nỗi buồn.
C. Mệt mỏi và chán nản.
(3) Vì sao An lại có tâm trạng buồn bã?
A. Vì từ nay An không được bà kể chuyện cổ tích cho nghe.
B. Vì An không còn được bà âu yếm, vuốt ve. C. Vì An rất nhớ bà.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
(4) Thái độ của thầy giáo như thế nào khi biết An chưa làm bài tập?
A. Thầy nhắc nhở An phải cố gắng hơn.
B. Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An
C. Thầy buồn bã lắc đầu, không nói gì
D. Thầy tức giận trách mắng An

II. Bài tập
Câu 1. Nối cột A và cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh: A B 1. Em bé a. nằm ở Hà Nội 2. Cái bàn b. tròn như cái đĩa 3. Hồ Gươm
c. là một câu bé dễ thương 4. Mặt trời
d. đang nằm ngủ trong nôi 5. Hùng e. có bốn chân
Câu 2. Gạch chân dưới từ viết sai và sửa lại cho đúng
a. Cánh đồng lúa đã trín vàng.
b. Chiếc ghế đã bị ghãy mất một chân.
c. Cô dáo đang giảng bài say sưa.
d. Đã khuyu rồi nên làng xóm yên lặng đến lạ thường. Sửa lại:
……………………………………………………………………………………… ……..
……………………………………………………………………………………… ……..
……………………………………………………………………………………… ……..
……………………………………………………………………………………… ……..
Câu 3. Hoàn thành các câu sau:
(rực rỡ, sạch sẽ, tròn, xinh xắn)
a. Sàn nhà đã được lau chùi………………………..
b. Hoa hồng nở ……………………..


c. Chiếc váy mới của em có thắt nơ hồng ……………….
d. Quả bóng đá có hình ……………. III. Viết
Câu 1. Viết chính tả
Một hôm, Tuyn và Kít nghịch bên bờ ao. Kít suýt ngã xuống nước. Tuyn thì
không sợ nước. Có lần, nó nhảy xuống ao, đuổi lũ vịt kêu váng cả mặt nước.
……………………………………………………………………………………… ……..
……………………………………………………………………………………… ……..
……………………………………………………………………………………… ……..
……………………………………………………………………………………… ……..
……………………………………………………………………………………… ……..
Câu 2. Sắp xếp các từ sau và viết lại câu có nghĩa: a. mẹ./ rất/ yêu/ Em
……………………………………………………………………………………… ……..
b. bà ngoại/ Năm nay/ đã/bảy mươi/ tuổi.
……………………………………………………………………………………… ……..
c. Ngôi nhà/ sơn/ được/ màu/đỏ.
……………………………………………………………………………………… ……..


zalo Nhắn tin Zalo