BÀI TẬP HẰNG NGÀY TIẾNG VIỆT 2 - HỌC KÌ 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bài 1: Khu vườn tuổi thơ Đọc:
Bài 1. Bố trồng nhiều thứ gì ở vườn? A. Hoa B. Cây cảnh C. Cây ăn quả D. Cây lương thực
Bài 2. Nối từ với cách giải nghĩa phù hợp.
Có nhiều đường hoặc nốt rất nhỏ lồi lên
trên bề mặt, sờ vào không thấy mịn.
Nhô lên thụt xuống liên tiếp, không đều nhau.
Mùi vị lạ, không dịu, gây cảm giác hơi khó ngửi.
Bài 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
(hoa cúc, hoa ích mẫu)
Bạn nhỏ trong bài nhận ra thêm được …………………………. nhờ mùi hương thật dễ
chịu, ………………… với mùi ngai ngái rất riêng.
Bài 4. Trò chơi của người bố có tác dụng như thế nào?
A. Giúp bạn nhỏ gắn bó hơn với khu vườn nhà mình.
B. Giúp bạn nhỏ trở nên thông minh hơn.
C. Giúp bạn nhỏ và bố thân thiết với nhau hơn.
Bài 5. Vì sao bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình?
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………. Viết: Q Q Quảng Nam Quê cha đất tổ
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………. Luyện từ và câu:
Bài 1. Em hãy điền từ chỉ hoạt động hoặc từ chỉ cảm xúc để hoàn thành các câu sau cho thích hợp:
a) Tôi rất …………… vì mình bị điểm kém.
b) Khi đi học về em sẽ giúp mẹ ……………………..
Bài 2. Em hãy đặt một câu có sử dụng dấu chấm than để yêu cầu, đề nghị:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bài 3. Em hãy điền dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm than thích hợp vào chỗ trống.
Dưới biển sâu có rất nhiều loài vật kì lạ …… Chúng ta dễ dàng bắt gặp những con sứa
trong suốt …… đẹp nhưng nguy hiểm …… Chúng ta còn nhìn thấy những chú tôm biển chỉ
biết đi giật lùi hay những con trai miệng đầy ngọc tuyệt đẹp…… Đáy biển thật là thú vị phải không nào ……
Bài 4. Đặt câu văn nêu hoạt động thích hợp với các bức tranh dưới đây:
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
Bài 2: Con suối bản tôi Đọc:
Bài 1. Con suối chảy qua bản của tác giả có đặc điểm gì?
A. Bốn mùa nước xanh trong.
B. Nước đỏ nặng phù sa.
C. Có nhiều loài cá hung dữ.
D. Nước đổi nhiều màu trong một ngày.
Bài 2. Tác giả đã nhắc đến những loài cá nào ở suối?
A. Cá lườn đỏ, cá lưng xanh.
B. Cá lưng đỏ, cá lườn xanh.
C. Cá vảy vàng, cá đuôi bạc.
D. Cá đầu đỏ, cá đuôi xanh.
Bài 3. Đàn cá bơi lượn trong dòng suối được so sánh với gì?
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bài 4. Để tiện đi lại, dân bản đã làm gì?
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………. Viết: Bài 1. Nghe – viết: Dung dăng dung dẻ Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà trời Lạy cậu lạy mộ Cho chó về quê Cho dễ đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bởi bếp Xì xà xì xụp Ngồi thụp xuống đây.
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Em hãy điền vần “oe” hoặc “eo” và dấu thanh thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau:
a) Chú m................ có bộ lông màu vàng h.................
b) Bé chạy th.............. cún quanh gốc cây h...................
Bài 3. Điền vần “ươu” hoặc “iêu” vào chỗ trống: cánh d…… h……sao ốc b…… h……thảo Luyện từ và câu:
Bài 1. Chọn từ ngữ chỉ nơi thân quen với em. A. trường, lớp, nhà.
B. công trường, công xưởng. C. bệnh viện, trạm xá.
Bài 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
hai tầng, đẹp, yêu, sân,
Nhà của em rất …………. Nó được sơn màu trắng. Phía trước nhà là ……… và vườn.
Ngôi nhà có …………….. được chia thành nhiều phòng. Nó có ba phòng ngủ, một nhà vệ sinh,
một phòng khách, một phòng bếp. Trong nhà cũng có đầy đủ vật dụng sinh hoạt như tủ lạnh,
máy giặt, lò vi sóng… Em rất ……….. ngôi nhà của mình. Luyện viết đoạn:
Thuật lại một sự việc em đã chứng kiến ở nơi em sống. * Gợi ý:
- Em đã chứng kiến việc gì? Ở đâu?
- Có những ai chứng kiến việc ấy?
- Những người chứng kiến đã làm gì? Làm như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì khi chứng kiến việc đó?
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bài 3: Con đường làng Đọc:
Bài 1. Bài thơ Con đường làng gồm mấy khổ thơ? A. 2 khổ thơ. B. 3 khổ thơ. C. 4 khổ thơ. D. 5 khổ thơ.
Bài 2. Nối sự vật với từ ngữ miêu tả sự vật ấy. Sương mơ màng Gió thơm đàn trâu lững thững
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 2
10
5 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập hàng ngày Học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 bộ Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng Việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(10 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)