Bộ 10 đề thi Cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án

615 308 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi Cuối kì 1
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 33 trang

Phiên bản:

Vui lòng chọn phân loại tài liệu



CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 1133836868 - CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề Cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(615 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 1
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) LỜI KHUYÊN CỦA BỐ
Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm
hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến
những người thợ, tối đến trường sau một ngày
lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở
thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc,
viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm
điếc mà vẫn thích học.
Con hãy tưởng tượng mà xem, nếu phong trào học tập ấy bị ngừng
lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Bố tin
rằng con sẽ luôn cố gắng và không bao giờ là người lính hèn nhát trên
mặt trận đầy gian khổ ấy. Theo A-mi-xi
2. Viết chính tả (2 điểm) Vàng thơm sau lớp vỏ gai
Múi to, mật ngọt cho ai thỏa lòng
Mời cô, mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
3. Đọc hiểu (2 điểm) 1 ĐÔI BẠN
Đôi bạn rủ nhau vào rừng chơi.
Bỗng đâu một con gấu chạy xộc tới. Họ sợ
quá. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.
Người kia ở lại một mình, đành nằm im
nín thở, giả vờ chết. Con gấu đến ghé sát
mặt ngửi ngửi, tưởng là đã chết bèn bỏ đi.
Khi gấu đã đi xa, người ở trên cây tụt xuống, hỏi:
- Gấu nói gì vào tai cậu thế? Người kia trả lời:
À, nó bảo kẻ bỏ bạn lúc nguy hiểm là người tồi. (Theo Lép Tôn-xtôi)
a) Hai người bạn đang đi chơi ở …..…..
b) Gấu thấy người nằm dưới đất bèn …..…..
c) Gấu nói kẻ bỏ bạn lúc nguy hiểm là …..…..
4. Điền thanh sắc hoặc thanh huyền trên chữ in đậm: (1,5 điểm) mua xuân tuyêt rơi huyt sáo toa nha
5. Tô màu vào những chú cá voi có chứa vần “ao”: (1,5 điểm) bánh bao bà ngoại tung tóe áo khoác ĐÁP ÁN GỢI Ý
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Em đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy và lưu loát. 2
2. Viết chính tả (2 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng
chính tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
a)
Hai người bạn đang đi chơi ở trong rừng.
b)
Gấu thấy người nằm dưới đất bèn bỏ đi.
c)
Gấu nói kẻ bỏ bạn lúc nguy hiểm là người tồi.
4. Điền thanh sắc hoặc thanh huyền trên chữ in đậm: (1,5 điểm)
mùa
xuân tuyết rơi huýt sáo tòa nhà
5. Tô màu vào những chú cá voi có chứa vần “ao”: (1.5 điểm)
- Em tô màu vào các từ: bánh bao, áo khoác. 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 2
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) CÁNH DIỀU
Cánh diều của trẻ con chúng tôi mềm mại như cánh bướm, thanh
sạch vì không hề vụ lợi. Trong khi
người lớn chạy bật móng chân để
rong diều thì đám mục đồng chúng
tôi sướng đến phát dại nhìn lên
trời. Sáo lông ngỗng vi vu trầm
bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè
… như gọi thấp xuống vì những sao sớm.
Ban đêm trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm
giác diều đang trôi,… người lớn về dần, bỏ mặt chúng tôi với bầu trời, một
tấm thảm nhung khổng lồ. Chúng tôi chỉ còn trăng, sao và những cánh diều. Theo Tạ Duy Anh
2. Viết chính tả (2 điểm)
Em cắp sách tới trường
Nắng tươi rải trên đường, Trời xanh cao gió mát, Đẹp thay lúc thu sang!
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
3. Đọc hiểu (2 điểm) 4



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Cánh diều) Mức 1: Mức 2: Mức 3: Số câu,
TT Nội dung kiểm tra
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 1 1 thành tiếng Số điểm 2 3 1 6 Số câu 2 1 1 4 1 ĐỌC Đọc hiểu Câu số 1,2 3 4 Số điểm 1 1 2 4 Số câu 5 Tổng Số điểm 1 2 4 3 10 Số câu 1 1 Chính tả Số điểm 1 4 1 6 Số câu 1 1 1 3 Kiến thức 2 VIẾT Câu số 1 2 3 Tiếng Việt Số điểm 0,5 1,5 2 4 Số câu Tổng Số điểm 1,5 5,5 3 10 ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Quà của mẹ
Mẹ vừa đi chợ về. Mẹ có quà chia cho em và chị Tâm. Mẹ để ở địa sứ đủ thứ quả:
quả cam, quả ng, quả khế, quả thị. Em chia cho chị Tâm quả cam to.
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc. (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm s là: A. vừa B. sứ C. khế D. để
Câu 2: Mẹ vừa đi …….về. A. chợ B. lễ C. họp D. chùa
Câu 3: Số tiếng có thanh hỏi trong câu “Em chia cho chị Tâm quả cam to.” là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Chữ hoa ghi tên riêng ở câu: “Mẹ có quà chia cho em và chị Tâm” là: A. M B. E C. T D. V Câu 5: Ý đúng là:
A. Mẹ có cam, có cá, có khế.
B. Mẹ có cam, có na, có khế.
C. Mẹ có cam, có na, có khế, có thị.
D. Mẹ có cam, có thị, có khế. Câu 6: Nối: II. Viết. (5 điểm) Bài 1. Nối: (2 điểm)
Bài 2. Nối: (1 điểm)
Bài 3. Điền c/k: (1,5 điểm)
Bài 4. Tập chép: (0.5 điểm) ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Nghỉ hè của bé
Nghỉ hè, Lý về thăm bố, thăm em và thăm quê. Quê Lý Ở Ba Vì. Ở đó có chú bò
sữa, có cả sữa bò và sữa chua nữa.
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
Câu 1. Tiếng có âm ch là:
A. thăm B. thăm C. quê D. sữa
Câu 2.…………., Lý về thăm bố. A. Nghỉ hè B. Nghỉ trưa C. Tí nữa D. Ba Vì
Câu 3. Số tiếng có thanh sắc ở câu “Ở đó có chú bò sữa, có cả sữa bò và sữa chua.” là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Chữ hoa ghi tên riêng ở câu: “Quê Lý ở Ba Vì.” là: A. Q, L, B, V B. L, B, V C. Q D. Q, L, B Câu 5. Ý sai là:
A. Ở Ba Vì có bò sữa. B. Ở Ba Vì có sữa chua C. Ở Ba Vì có sữa bò. D. Ở Ba Vì có nghé. Câu 6. Nối: II. Viết



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 1
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) LỜI KHUYÊN CỦA BỐ
Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm
hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến
những người thợ, tối đến trường sau một ngày
lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở
thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc,
viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm
điếc mà vẫn thích học.
Con hãy tưởng tượng mà xem, nếu phong trào học tập ấy bị ngừng
lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Bố tin
rằng con sẽ luôn cố gắng và không bao giờ là người lính hèn nhát trên
mặt trận đầy gian khổ ấy. Theo A-mi-xi
2. Viết chính tả (2 điểm) Vàng thơm sau lớp vỏ gai
Múi to, mật ngọt cho ai thỏa lòng
Mời cô, mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
3. Đọc hiểu (2 điểm) 1 ĐÔI BẠN
Đôi bạn rủ nhau vào rừng chơi.
Bỗng đâu một con gấu chạy xộc tới. Họ sợ
quá. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.
Người kia ở lại một mình, đành nằm im
nín thở, giả vờ chết. Con gấu đến ghé sát
mặt ngửi ngửi, tưởng là đã chết bèn bỏ đi.
Khi gấu đã đi xa, người ở trên cây tụt xuống, hỏi:
- Gấu nói gì vào tai cậu thế? Người kia trả lời:
À, nó bảo kẻ bỏ bạn lúc nguy hiểm là người tồi. (Theo Lép Tôn-xtôi)
a) Hai người bạn đang đi chơi ở …..…..
b) Gấu thấy người nằm dưới đất bèn …..…..
c) Gấu nói kẻ bỏ bạn lúc nguy hiểm là …..…..
4. Điền thanh sắc hoặc thanh huyền trên chữ in đậm: (1,5 điểm) mua xuân tuyêt rơi huyt sáo toa nha
5. Tô màu vào những chú cá voi có chứa vần “ao”: (1,5 điểm) bánh bao bà ngoại tung tóe áo khoác ĐÁP ÁN GỢI Ý
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Em đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy và lưu loát. 2
2. Viết chính tả (2 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng
chính tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
a)
Hai người bạn đang đi chơi ở trong rừng.
b)
Gấu thấy người nằm dưới đất bèn bỏ đi.
c)
Gấu nói kẻ bỏ bạn lúc nguy hiểm là người tồi.
4. Điền thanh sắc hoặc thanh huyền trên chữ in đậm: (1,5 điểm)
mùa
xuân tuyết rơi huýt sáo tòa nhà
5. Tô màu vào những chú cá voi có chứa vần “ao”: (1.5 điểm)
- Em tô màu vào các từ: bánh bao, áo khoác. 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 2
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) CÁNH DIỀU
Cánh diều của trẻ con chúng tôi mềm mại như cánh bướm, thanh
sạch vì không hề vụ lợi. Trong khi
người lớn chạy bật móng chân để
rong diều thì đám mục đồng chúng
tôi sướng đến phát dại nhìn lên
trời. Sáo lông ngỗng vi vu trầm
bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè
… như gọi thấp xuống vì những sao sớm.
Ban đêm trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm
giác diều đang trôi,… người lớn về dần, bỏ mặt chúng tôi với bầu trời, một
tấm thảm nhung khổng lồ. Chúng tôi chỉ còn trăng, sao và những cánh diều. Theo Tạ Duy Anh
2. Viết chính tả (2 điểm)
Em cắp sách tới trường
Nắng tươi rải trên đường, Trời xanh cao gió mát, Đẹp thay lúc thu sang!
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
3. Đọc hiểu (2 điểm) 4


zalo Nhắn tin Zalo