ĐỀ SỐ 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 – BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Cấp độ tư duy Thành Nhận Thông Vận phần Số TT Nội dung biết hiểu dụng năng câu Tổng Số Tỉ Số Tỉ Số Tỉ lực câu
lệ câu lệ câu lệ Năng I lực Truyện dân gian 5 2 10% 2 20% 1 10% 40% đọc Viết được đoạn văn ngắn nêu cảm 1 5% 5% 10% 20%
Năng nhận về một nhân II lực vật. viết Viết bài văn kể lại một truyền thuyết 1 7,5% 10% 22,5% 40% hoặc cổ tích. Tỉ lệ % 22,5% 35% 42,5% 100% Tổng 7 100%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Số câu hỏi theo mư Nội ́ c đô ̣ nhâ ̣n thư Chương/ ́ c dung/ TT Mư Vâ ̣n Chủ đề
́ c đô ̣ đánh giá Đơn vi ̣ Nhâ ̣n Thông dụng kiến thư ́ c biết hiểu 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết:
dân gian - Nhận biết được chi tiết tiêu (truyền
biểu, nhân vật, đề tài, cốt
thuyết, cổ truyện, lời người kể chuyện tích) và lời nhân vật.
- Nhận biết được người kể
chuyện ngôi thứ nhất và
người kể chuyện ngôi thứ ba. 2TL 2TL 1TL (1)
- Nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể
hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận ra từ đơn và từ phức
(từ ghép và từ láy); từ đa
nghĩa và từ đồng âm, các
thành phần của câu trong văn bản. Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Phân tích được đặc điểm
nhân vật thể hiện qua ngoại
hình, cử chỉ, hành động,
ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. (4)
- Nêu được chủ đề của văn bản.
- Xác định được nghĩa thành
ngữ thông dụng (3) yếu tố
Hán Việt thông dụng; các
biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán
dụ), công dụng của dấu chấm
phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng:
- Trình bày được bài học về
cách nghĩ, cách ứng xử từ VB gợi ra. (5)
- Trình bày được điểm giống nhau và khác nhau
giữa hai nhân vật trong hai văn bản. 2 Viết
Viết đoạn Nhận biết: văn ngắn. Thông hiểu: Vận dụng: 1TL* 1TL* 1TL* Vận dụng cao:
Viết được đoạn văn ngắn nêu cảm nhận về nhân vật.
Viết bài Nhận biết:
văn kể lại Thông hiểu: một Vận dụng: truyện cổ Vận dụng cao: tích.
Viết được bài văn kể lại một 1TL* 1TL*
truyện cổ tích. Có thể sử 1TL*
dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi
thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của
mình trên cơ sở tôn trọng cốt
truyện của dân gian. Tổng 2 2 3 Tỉ lê ̣ %
22,5% 35% 42,5% Tỉ lê ̣ chung 57,5% 42,5%
PHÒNG GD&ĐT …………………….
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS……………………..
NĂM HỌC 20 …. – 20 ….. Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau:
VUA HÙNG CHỌN ĐẤT ĐÓNG ĐÔ
Vua Hùng đi nhiều nơi để tìm đất đóng đô của nước Văn Lang. Vua đi tới một
miền phong cảnh đẹp đẽ, đất phẳng mà rộng, có nhiều khe suối. Vua cho là thế đất
chưa đủ, bèn sai chim đại bàng đắp một trăm quả gò, hẹn trước khi trời sáng phải
xong. Chim đại bàng khuân đá đắp được 99 quả gò, chợt có con gà ngủ gáy sáng, chim
đại bàng ngỡ trời sáng, vỗ cánh bay đi. Vua Hùng đi tìm đất khác.
Lại tới nơi khác, vua thấy có một ngọn núi cao sừng sững như cái trụ chống trời
vươn lên giữa hàng trăm quả đồi vây quanh. Vua thúc ngựa lên ngọn núi, dừng ngựa
đứng trông bốn phương tám hướng, rộng hẹp, thấp cao, rừng trải ra xa, khe ngòi quanh
lượn, vua đẹp lòng vừa ý, mới dong ngựa từ từ xuống núi. Chợt con ngựa quay đầu, vó
ngựa đập mạnh, núi lở xuống sạt mất một góc. Vua chê thế đất không vững, bèn bỏ đi.
(…) Vua đi mãi nơi này nơi khác mà chưa chọn được nơi nào có thể định đô. Đi
tới một vùng, trước mặt có ba con sông tụ hội, hai bên có núi Tản Viên, Tam Đảo chầu
về có đồi núi gần xa, có ruộng đồng tươi tốt, có dân cư đông vui. Lại giữa vùng đồi có
một quả núi cao hẳn lên như đầu một con rồng, còn những dãy núi kia như những khúc
rồng uốn lượn. Vua cả mừng thấy núi non kì thú, đất tốt, sông sâu, cây cối xanh tươi.
Vua Hùng chọn nơi đây làm đất đóng đô, có thế hiểm để giữ, có thế để mở, có chỗ cho
muôn dân hội tụ. Đó chính là kinh đô Văn Lang ngày xưa.
(Theo Nguyễn Khắc Xương, Truyền thuyết Hùng Vương, NXB Kim Đồng, 2012)
Thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Câu 1. (0,5 điểm) Xác định ngôi kể của câu chuyện trên.
Câu 2. (0,5 điểm) Xác định nhân vật chính trong câu chuyện trên.
Câu 3. (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa của thành ngữ “bốn phương tám hướng” trong câu văn
sau: “Vua thúc ngựa lên ngọn núi, dừng ngựa đứng trông bốn phương tám hướng, rộng
hẹp, thấp cao, rừng trải ra xa, khe ngòi quanh lượn, vua đẹp lòng vừa ý, mới dong
ngựa từ từ xuống núi.”
Câu 4. (1,0 điểm) Nhận xét của em về nhân vật vua Hùng.
Câu 5. (1,0 điểm) Từ những bài học được gợi ra từ câu chuyện trên, em hãy lựa chọn
một bài học mà em thấy có ý nghĩa nhất đối với bản thân, giải thích lí do về sự lựa chọn đó.
II. PHẦN VIẾT (6,0 điểm)
Bộ 25 đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án
11.9 K
6 K lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 10 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 25 đề thi giữa kì 1 gồm 10 đề thi giữa kì 1 Văn 6 theo cấu trúc và 15 đề năm 2024 đầy đủ ma trận, đặc tả và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 6 bộ Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(11946 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)