Bộ 10 đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án

47 24 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 35 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề Giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(47 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Bài đọc: Mưa (SGK – trang 7)
- Câu hỏi: Các con vật trú mưa ở đâu?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:

DÊ CON TRỒNG CỦ CẢI
Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải
củ. Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt
cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải
lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được.
(theo Chuyện của mùa hạ)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Dê Con trồng rau gì? A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. cà rốt
Câu 2 (1 điểm). Dê Con trồng rau cải ở đâu? A. Trong sân vườn B. Trong vườn sau nhà C. Trong thùng xốp D. Trong vườn trường
Câu 3 (1 điểm). Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì?
A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống
B. Tưới nước cho cây rau cải
C. Rau vườn ngắm rau cải
D. Bắt sâu co cây rau cải
Câu 4 (1 điểm). Sau hành động của Dê Con cây rau củ cải như thế nào?
A. Cây cải không có lá
B. Cây cải không lớn được C. Cây cải không có củ
D. Cây cải lớn rất nhanh
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm):
Nghe – viết Hoa mai vàng
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa
đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ
mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh
lên một màu vàng muốt, mượt mà. Một mùi hương thơm lừng như nếp phảng phất bay ra.
(theo Mùa xuân và Phong tục Việt Nam)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… II. Bài tập (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Hãy chọn tiếng trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp:
a)
Lũy ….. xanh mát. (che/tre)
b) Hôm nay là ngày ………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Câu 2 (1 điểm). Điền vào chỗ trống:
a)
anh hoặc ach
viên g….. t…….. trà b….. chưng
b) ênh hoặc êch
mắt x….. ch…. lệch khám b……
Câu 3 (1 điểm). Tìm 5 từ ngữ chứa tiếng có vần au, âu:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 4 (1 điểm). Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.
a)
nhìn/ chúng tôi/ mỉm/ cô giáo/ cười.
……………………………………………………………………………………………
b) đưa / đi / mẹ / sinh / bạn Lê / nhật / bé
…………………………………………………………………………………………… GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Trả lời: Bọ dừa trốn mưa ở đám lá dừa. Cánh cam ở khóm lúa. Chim sẻ ở cành chanh
còn kiến nép bên gốc nấm.
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm).
B. rau cải củ
Câu 2 (1 điểm). D. Trong vườn trường
Câu 3 (1 điểm). A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống
Câu 4 (1 điểm). B. Cây cải không lớn được
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính tả,
trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1 (1 điểm).
a)
Lũy tre xanh mát.
b) Hôm nay là ngày sinh nhật của bé. Câu 2 (1 điểm).
a)
anh hoặc ach
viên gạch tách trà bánh chưng
b) ênh hoặc êch
mắt xếch chênh lệch khám bệnh Câu 3 (1 điểm).
- 5 từ ngữ chứa vần “au”: kho báu, cáu giận, rau muống, cáu kỉnh, mau chóng,…
- 5 tiếng chứa vần “âu”: nấu cơm, con gấu, mưa ngâu, dưa hấu, phẫu thuật,…. Câu 4 (1 điểm).
a) Cô giáo nhìn chúng tôi mỉm cười.
b) Mẹ đưa bé đi sinh nhật bạn Lê.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Bài đọc: Lịch bàn (SGK – trang 9)
- Câu hỏi: Nối tiếp để hoàn thành câu:
a) Bìa lịch in hình ..........................................
b) Cuốn lịch nhắc Bích ..................................
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
SẺ CON
Sẻ con chưa mọc đủ lông cánh nhưng lại rất thích bay. Một hôm, Sẻ con tung
cánh bay lên, nhưng lại rơi ngay xuống một bụi cỏ mềm. Lúc đó, bác Hươu cao cổ vừa
bước đến, Sẻ con càng hoảng sợ, kêu khóc rối rít:
- Xin bác đừng ăn thịt cháu! Mẹ ơi, mẹ ơi! Hươu cao cổ nói:
- Sẻ con đừng khóc nữa, bác sẽ đưa Sẻ con về. Nói xong, Hươu cao cổ quỳ hai
chân trước xuống và bảo:
- Sẻ con bước lên đầu bác và bám thật chắc nhé.
Sau đó, Hươu đứng thẳng người vươn cao cổ, đầu Hươu đặt sát bên tổ chim. Sẻ
con chỉ còn việc nhảy vào tổ cũ. Sẻ con rất vui mừng nhưng không quên cảm ơn:
- Cháu cảm ơn bác Hươu rất nhiều!
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Sẻ con thích làm điều gì nhất?


zalo Nhắn tin Zalo