ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT 3 CÁNH DIỀU ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Trên hồ Ba Bể (SGK – trang 5)
- Câu hỏi: Quang cảnh hồ Ba Bể đẹp như thế nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc thầm bài đọc sau và trả lời câu hỏi:
Động vật ngủ đông
Có một số loài vật như ếch, rùa, rắn, thậm chí cả gấu có thói quen ngủ mấy
tháng liền trong mùa đông, gọi là hiện tượng ngủ đông.
Trước khi ngủ đông, con vật phải ăn một lượng lớn thức ăn để có dinh
dưỡng dự trữ. Nhờ lượng dinh dưỡng này, chúng sống qua mùa đông mà không cần ăn uống gì.
Khi ngủ đông, việc trao đổi chất diễn ra rất ít. Nghĩa là nhiệt độ cơ thể, nhịp
tim, nhịp thở đều ở mức thấp nhất có thể. Con vật thường lờ đờ, cứ như là chúng
sống một cách thoi thóp vậy. Riêng loài ếch, dù thân nhiệt xuống rất thấp, ngang
nhiệt độ trời lạnh bên ngoài, nhưng phản ứng thần kinh vẫn tốt. Nếu ta bắt một con
ếch đang ngủ đông trong hang đem ra thả ngoài, chúng sẽ nhảy đi trong nháy mắt.
Người ta thường biết đến loài gấu ngủ đông, nhưng thực ra gấu ngủ đông
kém. Khi ngủ đông, thân nhiệt của gấu không thể thấp dưới 30 độ C. Và gấu không
thể ngủ li bì mà cứ ngủ một thời gian lại tỉnh lại rồi mới ngủ tiếp.
Từ đặc điểm ngủ đông của động vật, y học đang tìm cách tạo ra giấc ngủ
đông nhân tạo cho con người để chữa một số bệnh. Người ta tạo ra giấc ngủ đông
cho một số bệnh nhân cần có thời gian chữa trị lâu dài hoặc trong khi đợi được chữa trị.
(Theo Mười vạn câu hỏi vì sao)
- Nhân tạo: những gì do con người tạo ra, không có sẵn trong tự nhiên.
Câu 1 (0,5 điểm). Kể tên một số loài vật có thể ngủ đông.
A. Ếch, rùa, rắn, gấu. B. Ếch, rùa, chó, gà. C. Ếch, hổ, rắn, báo. D. Ếch, rắn, gà, chó.
Câu 2 (0,5 điểm). Trước khi ngủ đông, con vật cần phải làm gì?
A. Trước khi ngủ đông, con vật phải tìm một nơi trú ẩn an toàn.
B. Trước khi ngủ đông, con vật phải chuẩn bị sức khỏe tốt.
C. Trước khi ngủ đông, con vật phải ăn một lượng lớn thức ăn để có dinh dưỡng dự trữ.
D. Trước khi ngủ đông, con vật phải dự trữ một lượng thức ăn lớn.
Câu 3 (0,5 điểm). Khi ngủ đông, cơ thể con vật thay đổi như thế nào?
A. Cơ thể hoạt động mạnh hơn bình thường.
B. Chỉ nhịp thở chậm lại, các chức năng khác bình thường.
C. Nhiệt độ cơ thể, nhịp tim và nhịp thở đều ở mức thấp nhất có thể.
D. Cơ thể ngừng hoạt động hoàn toàn.
Câu 4 (0,5 điểm). Khi nào con người cần có giấc ngủ đông?
A. Khi đang đói và mệt mỏi.
B. Khi muốn tiết kiệm thời gian làm việc.
C. Khi cần chữa bệnh và phải chờ đợi điều trị lâu dài.
D. Khi di chuyển đến vùng lạnh giá.
Câu 5 (1,0 điểm). Tìm những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh,
hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân,
tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng ấm áp của mặt trời.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 6 (1,0 điểm). Trong những câu sau, câu nào là câu khiến:
a) Trời ơi! Sao nóng lâu thế?
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c) Bỏ rác đúng nơi quy định đi!
d) Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 7 (1,0 điểm). Hãy sắp xếp các từ chỉ đặc điểm sau vào nhóm thích hợp:
cao lớn, hiền lành, độc ác, mềm mại, lấp lánh, mềm dẻo, to tròn, bụ bẫm, vuông vức, dịu dàng Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ đặc điểm tính cách tính chất hình dáng
Câu 8 (1,0 điểm). Tìm từ biểu thị ý cầu khiến trong các câu khiến sau:
a) Hãy bật điện lên cho sáng nào!
b) Thôi, không phải khóc, mạnh mẽ lên nhé.
c) Nào, chúng ta bắt đầu bài học mới hôm nay.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) Cây mai tứ quý
Cây mai cao trên hai mét, dáng thanh, thân thẳng như thân trúc. Tán tròn tự
nhiên xoè rộng ở phần gốc, thu dần thành một điểm ở đỉnh ngọn. Gốc lớn bằng bắp
tay, cành vươn đều, nhánh nào cũng rắn chắc. Loại cây này chỉ ưa bạn với gió
mạnh, bướm ong không dễ dàng ve vãn, sâu bọ không dễ dàng gây hại.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn nêu những điều em quan sát được trong bức ảnh giới thiệu
một cảnh đẹp ở nước ta. *Hướng dẫn:
- Bức ảnh đó giới thiệu cảnh đẹp nào, ở đâu?
- Em thấy những gì trong bức ảnh đó?
- Cảnh đẹp đó có gì làm em yêu thích?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... ĐÁP ÁN
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Quang cảnh hồ Ba Bể thơ mộng, yên ả với núi rừng, thiên nhiên hùng vĩ.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A C C C Câu 5 (1,0 điểm).
Các từ chỉ đặc điểm là: đầy, non, xanh biếc, thơm ngát, trắng muốt, đầy, ấm áp, mơn mởn. Câu 6 (1,0 điểm). Câu cầu khiến là c). Câu 7 (1,0 điểm). Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ đặc điểm tính cách tính chất hình dáng hiền lành, độc ác, mềm mại, lấp lánh,
cao lớn, to tròn, bụ bẫm, dịu dàng mềm dẻo vuông vức Câu 8 (1,0 điểm).
a) Từ biểu thị ý cầu khiến: “Hãy”.
b) Từ biểu thị ý cầu khiến: “Thôi”.
c) Từ biểu thị ý cầu khiến: “Nào”.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính
tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
2. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo
Vịnh Hạ Long là một trong những thắng cảnh nổi tiếng của nước ta. Nếu các
bạn được đi thăm một lần, hẳn các bạn sẽ nhớ mãi vẻ đẹp kì vĩ của nó. Các bạn biết
không, vẻ đẹp của Hạ Long trước hết là sự kì vĩ của thiên nhiên. Trên một diện tích
hẹp có hàng nghìn hòn đảo nhấp nhô như rồng chầu phượng múa. Mặt vịnh Hạ
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án
8
4 lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 3 Cánh diều có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(8 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)