Bộ 10 Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án

10.6 K 5.3 K lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 10 TL lẻ ( Xem chi tiết » )
Số trang: 51 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(10580 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch kiến Số câu và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số năng thức, kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 4 1 1. Đọc hiểu Số điểm 1 1 1 2 1 văn bản Câu số 1,2 3,4 5 Số câu 1 1 1 3 Đọc 2. Kiến thức Số điểm 1 1 1 3 Tiếng Việt Câu số 7 8 6 Số câu 2 1 2 2 1 4 4 Tổng cộng Số điểm 1 1 1 2 1 2 4 Số câu 1 Nghe viết Số điểm 4 Viết Viết đoạn Số câu 1 văn Số điểm 6 ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học
kì I môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN?
Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con:
- Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái
giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp!
Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ
Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:
- Trên đường đi, con có gặp ai không?
- Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ.
- Con có hỏi vì sao Sóc khóc không?
- Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong.
Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa:
- Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ.
Thỏ Mẹ mỉm cười, nói:
- Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song
Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn! (Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ? (0,5 điểm)
A. Thỏ Anh kiếm vài chiếc nấm hương, Thỏ Em hái một vài bông hoa.
B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương, Thỏ Anh hái mười bông hoa.
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương, Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: Hai anh em hoàn thành công việc như thế nào? (0,5 điểm)
A. Thỏ Em về đến nhà trước Thỏ Anh.
B. Thỏ Anh về đến nhà trước Thỏ Em.
C. Thỏ Em về đến nhà bằng Thỏ Anh.
Câu 3: Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ đang sốt ruột chờ mong.
B. Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ và cả những người khác.
C. Vì Thỏ Anh nghĩ đến người khác rồi mới nghĩ đến mẹ.
Câu 4: Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng được khen như Thỏ
Anh? (0,5 điểm)
A. Hái thêm mười chiếc nấm hương như Thỏ Anh.
B. Hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ bé.
C. Giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc trở về nhà.
Câu 5: Trong câu “Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe
với mẹ.” có mấy từ chỉ hoạt động? (1 điểm)
- Có …… từ chỉ hoạt động, đó là các từ: ……………………………………………….
Câu 6: Viết 1 câu nêu hoạt động và 1 câu nêu đặc điểm phù hợp với bức tranh (1 điểm) Câu nêu hoạt động:
…………………………………………………………………………………………… Câu nêu đặc điểm:
……………………………………………………………………………………………
Câu 7: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ chấm sao cho phù hợp: (1 điểm)
a. Trong gia đình em, mọi người sống với nhau rất ……………...( hoà bình, hoà thuận )
b. Em và Tùng là đôi bạn ……………………..( thân yêu, thân mật, thân thiết )
Câu 8: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
- Lan ơi, chiều nay cậu có ở nhà không ( )
- Chiều nay tớ không có ở nhà đâu cậu ạ ( )
- Buồn thế ( ) Tớ đang định sang nhà cậu chơi.
- Ngày kia cậu sang nhà tớ đi ( ) Hôm đấy tớ về nhà rồi.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết


zalo Nhắn tin Zalo