MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 (Cánh diều) A. KIỂM TRA ĐỌC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nội Số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung câu, Tổng kiểm số TN HT TN HT HT tra điểm TL TL TN TL khác khác khác Số 2 3 1 6 câu Đọc Câu 1,2 3,4,5 6 hiểu số Số 1 2 0,5 3,5 điểm Số 1 1 1 3 Kiến câu thức Câu 7 8 9 tiếng số việt Số 0,5 1 1 2,5 điểm Số 3 3 1 2 9 câu Tổng Số 1,5 2 1 1,5 6 điểm B. KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nội dung TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng kiểm tra TN TL TN TL TN TL Số 1 1 câu 1 Bài viết 1 Số 4 4 điểm Số 1 1 câu 2 Bài viết 2 Số 6 6 điểm Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo
đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) BỌ RÙA TÌM MẸ
Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc
bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rù vội đuổi
theo nên lạc đường. Bọ rùa òa khóc.
- Sao vậy em? – Một anh kiến hỏi. - Em tìm mẹ ạ. - Mẹ em trông thế nào? - Mẹ em rất đẹp ạ
Bọ rùa lấy bút ra vẽ me, kiến xem xong rồi bảo:
- Mẹ em rất đẹp nhưng anh chưa nhìn thấy bao giờ.
Bọ rùa bèn cầm bức vẽ, đứng bên đường. Con vật nào đi ngang qua, nó cũng
hỏi: “Có thấy mẹ em đâu không?”. Các con vật đều trả lời không thấy và bảo nó
đứng chờ. Chờ một lúc, mệt quá, bọ rùa ngồi phịch xuống, khóc. Bỗng bọ rùa nghe kiến gọi: - Em à…
Ngẩng đầu lên, nó thấy ong, kiến, rùa, rái cá và cả mẹ nữa. Bọ rùa chạy ào
tới, mẹ ôm chặt bọ rùa và bảo:
- Các bạn đưa mẹ tới được đây là nhờ bức vẽ của con.
(Theo Gờ-ri-ben, Xuân Mai dịch)
Câu 1 (0,5 điểm): Vì sao bọ rùa lạc mẹ?
A. Vì bạn kiến rủ bọ rùa đi chơi
B. Vì bọ rùa đuổi theo châu chấu
C. Vì bọ rùa vào rừng chơi quên đường về
Câu 2 (0,5 điểm): Bọ rùa đã miêu tả mẹ như thế nào cho anh kiến nghe? A. Mẹ bọ rùa dịu dàng B. Mẹ bọ rùa đẹp C. Mẹ bọ rùa hung dữ
Câu 3 (0,5 điểm): Bọ rùa đã làm gì để tìm mẹ?
A. Bọ rùa đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua
B. Bọ rùa ngồi phịch xuống bên đường chờ mẹ và khóc to
C. Bọ rùa cầm bức vẽ, đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua
Câu 4 (0,5 điểm): Nhờ đâu các bạn tìm được mẹ của bọ rùa?
A. Nhờ bức tranh vẽ của bọ rùa mà các bạn nhận ra mẹ bọ rùa
B. Nhờ bạn kiến đi gọi các bạn khác đến giúp đỡ bọ rùa
C. Nhờ trí thông minh của các bạn
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT 2 – CÁNH DIỀU ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…. …
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………. …
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Nội Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 dung câu, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiểm số Tổng
tra điểm TN TL HT TN TL HT TN TL HT khác khác khác Số câu 3 1 4 Đọc Câu hiểu số 1,2,3 4 Số điểm 1,5 1,0 2,5 Số Kiến câu 1 1 2 1 5 thức Câu tiếng số 6 7 5,9 8 việt Số điểm 1,0 0,5 1,5 0,5 3,5 Số Tổng câu 4 1 2 1 1 9 Số điểm 2,5 0,5 1,5 1,0 0,5 6
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Số 1 câu 1 1 Bài viết 1 Số điểm 4 4 Số 2 câu 1 1 Bài viết 2 Số điểm 6 6 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học
kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm văn bản sau: CÂY GẠO
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững
như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng
ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong
nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu
ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ
mọng và đầy tiếng chim hót. (Theo Vũ Tú Nam)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào? (0,5 điểm) A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì? (0,5 điểm) A. Tháp đèn khổng lồ B. Ngọn lửa hồng C. Ngọn nến D. Cả ba ý trên.
Câu 3: Những chú chim làm gì trên cây gạo? (0,5 điểm) A. Bắt sâu B. Làm tổ C. Trò chuyện ríu rít D. Tranh giành
Câu 4: Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như
con người? Nối với đáp án em cho là đúng (1 điểm)
gọi đến bao nhiêu là chim. lung linh trong nắng. Cây gạo
như một tháp đèn khổng lồ.
nặng trĩu những chùm hoa.
Câu 5: Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em
hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp: (1 điểm)
a) Từ chỉ sự vật:………………………………………………………………………….
b) Từ chỉ hoạt động: …………………………………………………………………….
Câu 6: Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì? (1 điểm) A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì?
Câu 7: Bộ phận gạch chân trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là
chim.” trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm) A. Làm gì? B. Là gì? C. Khi nào? D. Thế nào?
Câu 8: Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật: (0,5 điểm)
a. Con đường này là ………………………………………………….
b. Cái bút này là ………………………………………………………
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau: (0,5 điểm)
