MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN: KTPL – LỚP 11 – NĂM HỌC: ...........................
Mức độ đánh giá Nội dung/ đơn vị TN khách quan Tỉ lệ (%) kiến thức Tự luận Nhiều lựa chọn Đúng - sai Biết
Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng 4 3
lực cơ bản của người kinh doanh Đạo đức kinh doanh 4 3 Văn hóa tiêu dùng 4 2 1 1 1 1 Tổng số câu hỏi 12 8 2 2 Tổng số điểm 5,0 2,0 3,0 4,0 3,0 3,0 Tỉ lệ (%) 50% 20% 30% 40% 30% 30%
PHÒNG GD&ĐT: ………….
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG: ………….
Năm học : ...................... MÔN: KTPL - LỚP: 11
Đề gồm ….. trang
Thời gian làm bài: 45 phút;
Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1: Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong A. học tập. B. nghệ thuật. C. kinh doanh. D. công tác.
Câu 2: Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có
A. tính phi lợi nhuận. B. tính sáng tạo. C. tính nhân đạo. D. tính xã hội.
Câu 3: Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có A. tính sáng tạo.
B. tính bất khả thi. C. tính nhân loại. D. tính quốc tế.
Câu 4: Một ý tưởng được coi là ý tưởng kinh doanh khi ý tưởng đó có thể mang lại A. địa vị. B. lợi nhuận. C. quyền lực. D. hợp tác.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh và cơ hội kinh doanh?
A. Đinh hướng cơ quan quản lý nhà nước.
B. Định hướng chủ thể sản xuất.
C. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp.
D. Thúc đẩy lạm phát và thất nghiệp.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây phản ánh tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh?
A. Đem lại lợi nhuận cho chủ thể kinh doanh.
B. Lành mạnh hóa và thúc đẩy thị trường.
C. Giảm thiếu nguy cơ lạm phát, tăng giá.
D. Nâng tầm thương hiệu quốc gia.
Câu 7. Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh không có vai trò nào dưới đây đối với các chủ thể kinh doanh?
A. Xác định đối tượng kinh doanh.
B. Xác định mục tiêu kinh doanh.
C. Xác định hình thức kinh doanh.
D. Xác lập quan hệ về lao động.
Câu 9: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó phải có A. chữ tín B. nhiều tiền. C. cổ phiếu. D. địa vị.
Câu 10: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó luôn luôn rèn luyện cho mình đức tính A. nóng nảy B. trung thực. C. cương quyết. D. nhân nhượng.
Câu 11: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó luôn luôn rèn luyện cho mình đức tính A. nhân nhượng. B. trách nhiệm. C. vô tư. D. tư lợi
Câu 12. Đối với mỗi doanh nghiệp, việc xây dựng và hoàn thiện tốt đạo đức kinh doanh góp phần
giúp các doanh nghiệp
A. không phải đóng các khoản thuế.
B. nâng cao uy tín với khách hàng.
C. triệt hạ được đối thủ cạnh tranh.
D. bóc lột triệt để năng lực nhân viên.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của việc duy trì và thực hiện tốt đạo đức kinh doanh?
A. Nâng cao danh tiếng.
B. Tạo lập niềm tin.
C. Xây dựng uy tín.
D. Duy trì độc quyền.
Câu 14. Trong sản xuất kinh doanh, các chủ thể kinh tế thực hiện tốt đạo đức kinh doanh khi
thường xuyên chú trọng tới việc
A. duy trì chuỗi cung ứng toàn cầu.
B. quản lí bằng hình thức trực tuyến.
C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
D. xóa bỏ bất bình đẳng thu nhập.
Câu 15: Hoạt động nào dưới đây được coi như là đơn hàng của xã hội đối với sản xuất ? A. sản xuất. B. lao động. C. phân phối. D. tiêu dùng.
Câu 16: Quá trình con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản
xuất và sinh hoạt là biểu hiện của hoạt động A. tiêu dùng. B. lao động. C. sản xuất. D. phân phối.
Câu 17: Đối với các hoạt động của nền kinh tế, tiêu dùng được ví là
A. đầu vào của sản xuất.
B. đầu ra của sản xuất.
C. cầu nối với sản xuất.
D. nguồn lực của sản xuất
Câu 18: Đối với sản xuất, tiêu dùng đóng vai trò là
A. triệt tiêu. B. dung hòa. C. động lực. D. phản diện.
Câu 19: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Khiến cho sản xuất hàng hóa ngày càng đơn điệu về mẫu mã, chung loại.
B. Định hướng hoạt động sản xuất; thúc đẩy sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng.
C. Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất, mang lại lợi nhuận cho người tiêu dùng.
D. Là yếu tố đầu vào của sản xuất, kích thích sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 20: Một trong những đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam là
A. tính thời đại. B. tính sáng tạo. C. tính lãng phí. D. tính khôn lỏi.
Phần II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Đâu là văn hóa tiêu dùng đúng đắn trong các tình huống dưới đây? Em hãy lựa chọn đúng
hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
a. Anh B luôn ưu tiên mua sắm các sản phẩm có nhãn mác rõ ràng, có chứng nhận an toàn và thân
thiện với môi trường. Anh cũng thường xuyên tái sử dụng đồ dùng và hạn chế mua sắm những thứ không cần thiết.
b. Chị H khi mua hàng luôn kiểm tra nguồn gốc xuất xứ và ưu tiên chọn các sản phẩm do Việt Nam
sản xuất, góp phần ủng hộ hàng nội địa. Chị cũng thường chia sẻ kinh nghiệm mua sắm thông minh
với bạn bè và gia đình.
c. Anh T thường xuyên mua sắm theo cảm hứng mà không cần cân nhắc về nhu cầu thực sự, dẫn
đến lãng phí và tích trữ nhiều đồ dùng không cần thiết trong nhà.
d. Cô D mua các sản phẩm giá rẻ không rõ nguồn gốc xuất xứ và không quan tâm đến chất lượng
hay ảnh hưởng của chúng đến sức khỏe và môi trường.
Câu 22. Đọc tình huống dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các nhận xét a, b, c, d.
Tình huống. Anh K là một người tiêu dùng có thói quen mua sắm rất kỹ lưỡng. Anh thường ưu tiên
chọn mua các sản phẩm nội địa, có chứng nhận về chất lượng và an toàn cho sức khỏe. Tuy nhiên,
khi có chương trình giảm giá lớn, anh thường mua sắm nhiều hơn mức cần thiết, kể cả những sản
phẩm mà gia đình không thực sự sử dụng. Anh cũng không chú ý đến việc giảm thiểu rác thải nhựa
khi mua hàng, thường chọn những sản phẩm đóng gói trong bao bì không thân thiện với môi trường.
a. Anh K đã thể hiện tinh thần ủng hộ hàng nội địa, điều này giúp thúc đẩy sản xuất trong nước và
bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
b. Việc anh K mua sắm quá mức trong các đợt giảm giá là hành vi tiêu dùng thông minh, giúp tiết kiệm chi phí..
c. Mua sắm nhiều sản phẩm không cần thiết trong đợt giảm giá là một phần của văn hóa tiêu dùng hiện đại.
d. Việc không chú ý đến rác thải nhựa khi mua hàng cho thấy anh K chưa thực hiện tiêu dùng bền
vững và thân thiện với môi trường.
Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 23 (1 điểm): Anh/chị hãy nêu khái niệm và vai trò của văn hoá tiêu dùng
Câu 24 ( 2 điểm). Em hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Tình huống 1. Anh A là chủ một cửa hàng thực phẩm sạch. Một ngày, anh nhận được lô hàng rau
quả bị phát hiện có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật vượt mức cho phép.
Anh A nên xử lý tình huống này như thế nào để đảm bảo thực hiện đúng văn hóa tiêu dùng?
Tình huống 2. Em hãy cho biết hành vi tiêu dùng sau đây có phải là tiêu dùng có văn hoá không.
Giải thích vì sao: Anh N thường xuyên sử dụng túi nilon khi đi chợ và không phân loại rác thải tại nhà?
Bộ 6 đề thi cuối kì 1 KTPL 11 Chân trời sáng tạo Cấu trúc mới có đáp án
1 K
486 lượt tải
90.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 3 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 6 đề cuối kì 1 gồm 3 đề cấu trúc mới 2025; 3 đề đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn KTPL 11 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL lớp 11.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(972 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)