Bộ 6 đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Cánh diều Cấu trúc mới

487 244 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi Cuối kì 2
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 3 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Cánh diều (Đề 3)

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 13 277 139 lượt tải
    25.000 ₫
    25.000 ₫
  • 2

    Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Cánh diều (Đề 2)

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 13 264 132 lượt tải
    25.000 ₫
    25.000 ₫
  • 3

    Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Cánh diều (Đề 1)

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 13 265 133 lượt tải
    25.000 ₫
    25.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 6 đề cuối kì 2 gồm 3 đề Cấu trúc mới 2025 và 3 đề năm 2024 đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Vật lí 11 Cánh diều nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Vật lí lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(487 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Đề 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1.
Điện trường gây ra
A. cường độ điện trường tại mỗi điểm trong nó.
B. điện thế tác dụng lên điện tích đặt trong nó.
C. đường sức điện tại mọi điểm đặt trong nó.
D. lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong nó.
Câu 2. Công thức tính độ lớn cường độ điện trường của điện tích điểm Q đặt trong chân không là A. Q E  k . r B. Q E  k . 2 r C. Q E  k . r D. Q E  k . 2 r
Câu 3. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ A. tăng lên 4 lần. B. giảm đi 4 lần. C. tăng lên 16 lần. D. giảm đi 16 lần.
Câu 4. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.
D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 5. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Nhiệt độ của kim loại.
B. Kích thước của vật dẫn kim loại.
C. Bản chất của kim loại.
D. Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.
Câu 6. Câu nào dưới đây cho biết kim loại dẫn điện tốt?
A. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
B. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
C. Mật độ các ion tự do lớn.
D. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
Câu 7. Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm
M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 1,5.10-18 J. Công mà
lực điện sinh ra khi q di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương nói trên
nhưng chiều ngược lại là A. −10-18 J. B. +10-18 J. C. −1,6. 10-18 J. D. +l,6.10-18 J.
Câu 8. Đơn vị của cường độ điện trường là A. V. B. N/m. C. V/m. D. N.
Câu 9. Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng
A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
B. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.
C. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
D. làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Câu 10. Khi ta nói về một điện trường đều, câu nói nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường đều là một điện trường mà các đường sức song song và cách đều nhau.
B. Điện trường đều là một điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.
C. Trong một điện trường đều, một điện tích đặt tại điểm nào cũng chịu tác dụng của một lực điện như nhau.
D. Để biểu diễn một điện trường đều, ta vẽ các đường sức song song và không cách đều nhau.
Câu 11. Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V, U2 = 220V. Chúng
có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng: A. R2  2. R1 B. R2  3. R1 C. R2  4. R1 D. R2  8. R1
Câu 12. Một quạt điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua quạt
có cường độ là 5 A. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày, mỗi ngày
sử dụng 30 phút, biết giá điện là 600 đồng/kWh. A. 99000 đồng. B. 12600 đồng. C. 9900 đồng. D. 126000 đồng.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1.
Có hai bóng đèn có ghi: đèn 1 (220V – 100W), đèn 2 (110V – 60W).
a) Hiệu điện thế lớn nhất của đèn 1 là 220V
b) Công suất lớn nhất của đèn 2 là 60 W
c) Công suất tối đa mà hai bóng đèn chịu được ghi ghép nối tiếp là 140 W
d) Ghép hai bóng đèn trên song song nhau. Công suất tối đa mà hai bóng đèn chịu được là 84,6 W
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. BiếtE  4,5 V,r 1 ,  R  3 ,R  6 .  1 2 E, r R1 R2
a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính là 1,5 A
b)Công suất của nguồn là 6,75 W
c) Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 2,25 W
d)Công suất hao phí là 4,5 W
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Câu 1.
Hai tụ điện C1 = 1 μF và C2 = 3 μF mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ vào 2 cực của nguồn
điện có hiệu điện thế U = 4 V. Điện tích của mỗi tụ bằng bao nhiêu? (Đơn vị: μC ) (làm
tròn đến hàng đơn vị). Đán án: …
Câu 2.
Một e có vận tốc ban đầu vo = 3. 106 m/s chuyển động dọc theo chiều đường sức
của một điện trường có cường độ điện trường E = 1250 V/m. Bỏ qua tác dụng của trọng
trường, e chuyển động như thế nào? Tính quang đường e đi được cho đến lúc dừng lại.
(Đơn vị: cm) (làm tròn đến hàng đơn vị). Đán án: …
Câu 3.
Đặt một hiệu điện thể không đổi vào hai đầu đoạn dây kim loại đồng chất có tiết
diện đều thì khoảng thời gian trung bình một hạt tải điện đi hết chiều dài đoạn dây là 5,0
phút. Nếu tăng chiều dài đoạn dây lên gấp 3 lần thì thời gian trung bình mà hạt tải điện đi
bằng bao nhiêu? (Đơn vị: phút) (làm tròn đến hàng đơn vị). Đán án: …


zalo Nhắn tin Zalo