Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 ilearn smart world có đáp án

219 110 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 5 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 ilearn smart world (Đề 5 kèm file nghe)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    116 58 lượt tải
    25.000 ₫
    25.000 ₫
  • 2

    Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 ilearn smart world (Đề 4 kèm file nghe)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    130 65 lượt tải
    25.000 ₫
    25.000 ₫
  • 3

    Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 ilearn smart world (Đề 3 kèm file nghe)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    103 52 lượt tải
    25.000 ₫
    25.000 ₫
  • 4

    Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 ilearn smart world (Đề 2 kèm file nghe)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    95 48 lượt tải
    25.000 ₫
    25.000 ₫
  • 5

    Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 ilearn smart world (Đề 1 kèm file nghe)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    96 48 lượt tải
    25.000 ₫
    25.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 5 đề thi cuối kì 1 kèm file nghe Tiếng anh 11 ilearn smart world mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng anh lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(219 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Đề thi học kì 1 i-Learn Smart World 11
Thời gian: 60 phút
Đề 1
Listen to a man talking about street beggars in Ho Chi Minh City and decide whether
the following statements are T (True) or F (False).
Question 1. Giving money is a good way to support beggars.
Question 2. Telling touching stories is a form of begging.
Question 3. Some beggars don't want to get medical help.
Question 4. Begging should be supported in every society.
Question 5. Social protection centers provide beggars with jobs.
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is
pronounced differently from the others.
Question 6. A. summit B. issue C. culture D. product
Question 7. A. air B. dam C. gas D. traffic
Question 8. A. trees B. seas C. forests D. lands
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word that has a stress pattern different
from the others.
Question 9. A. recommend B. graduate C. emphasize D. supervise
Question 10. A. expectancy B. experience C. sustainable D. generation
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the best option for each of the following
questions.
Question 11. We can save our forests by limiting the demand________ trees, land for
agriculture, materials for construction.
A. in B. of C. for D. to
Question 12. Eating lunch at school is an option __________ by most state schools.
A. to be provided B. provided C. providing D. be provided
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Question 13. Social media __________ in teens can expose them to bullying and
increase the disconnection from reality.
A. addict B. addiction C. addicted D. addicting
Question 14. Parents should be _____________ child-rearing activities like being a
good role model and putting their children's self-esteem for more effective parenting.
A. aware to B. aware in C. aware about D. aware of
Question 15. Studying in Singapore is such an incredible _________ both academically
and culturally.
A. experiments B. experiment C. experiences D. experience
Question 16. Younger generation's fashion is _________ trendy __________ their
parents find it hard to accept.
A. so/ that B. too/ to C. such/ that D. enough/ to
Question 17. In 2021, global energy-related CO₂ emissions fell _________5.7%, the
highest decline in history.
A. in B. of C. at D. by
Question 18. Obesity is on ___________ in Asian countries with half of children under
5 overweight in 2016, according to WHO.
A. the increase B. increase
C. the increasing D. the being increased
Question 19. Reforestation________ is the process of replanting trees aims to restore
forests and recover natural habitat in destroyed forested areas.
A. where B. which C. whose D. what
Question 20. Children should ask their parents for ___________to attend international
summer camps.
A. behavior B. influence C. permission D. privacy
Question 21. Jane: You are in a great score. How could you do it? Alison:
__________
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
A. That was easy for everyone. B. I started eating a lot healthier.
C. I am sure you can do it. D. Yes, I think so.
Question 22. Son: Dad, my new hair style is really stylish, isn’t it? – Dad: ___________
A. Yes, it is. B. No, it doesn’t.
C. Yes, you are. D. I would be.
Write the correct form of the given words.
Question 23. Thailand, Malaysia, Singapore, Indonesia, and the Philippines were the
________ of ASEAN. (FOUND)
Question 24. Generation gap is a _________ in values and attitudes between one
generation and another. (DIFFER)
Question 25. The ________ of the cultural heritage should be discussed carefully.
(SECURE)
Choose the options that best complete the passage.
YOUTH UNEMPLOYMENT IN BIG CITIES
Unemployment is always a serious issue in any (26) __________especially when
the rate of socio-economic development is speeding up. What are the major reasons for
unemployment among young people? This problem is caused by a number of factors.
Although unemployment has been a problem for a long time, it has become a
more challenging (27) __________ issue in the last decades as a result of the massive
migration of people from rural to urban areas, which increases the (28) __________rate
of a city.
Furthermore, the economic growth of large cities is linked to a higher rate of
youth unemployment. This is because there are lots of job opportunities in the (29)
__________so big cities generally attract a large number of young people looking for
jobs. However, because of the recent economic problems, lots of companies have gone
out of business. Consequently, more and more people have lost their jobs. To
summarize, as the growth of big cities affects young people's quality of life and job
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
opportunities, the government should support the young in (30) __________ areas to
prevent the migration to cities by implementing effective policies.
Question 26. A. infrastructure B. nation C. culture D. skyscraper
Question 27. A. society B. sociable C. socialize D. social
Question 28. A. population B. safety C. unemployment D. security
Question 29. A. factory B. job market C. business D. world
Question 30. A. urban B. secure C. modern D. rural
Read the passage and decide whether the statements are True (T), False (F) or
Doesn’t say (DS).
BRINGING THE GENERATION GAP
A generation gap, an endless social phenomenon, is defined as the different
behaviors and worldviews held by members of two or more than two generations.
Specifically, the gaps could include the differences in thoughts and actions related to
education, love, politics and values between younger generations and older ones. This is
happening more seriously between parents and their children because of the rapid social
development with a lot of changes in habits, morality, culture, mannerism and
technology. For example, the world today is getting more and more advanced, most
parents do not even know many of the modern gadgets and equipment their children use
in their daily life. As a result, most families now face many kinds of tension between
parents and teenagers like homework, boundaries and trust. Therefore, to bridge the
generation gap between parents and their children, both generations have to change their
mindset and develop more understanding and acceptance to each other. Parents need to
spend time communicating with their kids regularly to listen to their daily life and help
them deal with their problems. When parents and kids have calm and open dialogues,
they will understand each other more and get a better relationship. Parents should keep
up with the current trends of technology, music, clothes and social sites so that they can
adapt quickly, understand their children's lifestyles and can help them make wise
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
choices. Finally, parents should learn to accept their children's hobbies when possible
and make less comparison. This will make children closer to parents and vice versa and
make that generation gap a little smaller.
Question 31. Generation gap is the differences in thinking and acting between two or
more generations.
Question 32. The quick development of the modern society has made the relationships
between parents and children easier.
Question 33. It is necessary for both young and old generations to change their mindset
to reduce the misunderstanding between each other.
Question 34. Spending time with children is vital to help parents understand their kids
more.
Question 35. Updating the latest technology is very important for the young generation.
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
Question 36. The Lech Merle cave conserves fragile paintings, so taking photos inside
the cave is forbidden. (MUSTN'T)
______________________________________________________________________.
Question 37. It was necessary for Sammy to listen to her parents' advice, but she didn't.
(SHOULD)
______________________________________________________________________.
Question 38. We should use energy supplied by solar panels and other renewable
energy sources so that we can reduce carbon emissions. (IN ORDER TO)
______________________________________________________________________.
Question 39. The hydroelectric dam severely damaged the local environment.
The local environment ____________________________________________________.
Question 40. Jane Goodall started to study chimpanzees at the age of 26.
Jane Goodall has ________________________________________________________.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI:
Listen to a man talking about street beggars in Ho Chi Minh City and decide whether
the following statements are T (True) or F (False).
Question 1.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: F
Dịch: Cho tiền là một cách tốt để giúp đỡ người ăn xin.
Thông tin: Ho Chi Minh city is trying to persuade residents to stop giving money to
local beggars because it is not the best way to help them. (Thành phố Hồ Chí Minh đang
cố gắng thuyết phục người dân ngừng việc cho tiền những người ăn xin không
phải là cách tốt nhất để giúp đỡ họ.)
Question 2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: T
Dịch: Kể những câu chuyện cảm động là một trong những cách để ăn xin.
Thông tin: Telling touching stories is a common way to trick kind people for their
money. (Kể những câu chuyện cảm động là cách thường thấy để dụ những người tốt cho
tiền.)
Question 3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: T
Dịch: Những người ăn xin không muốn được giúp đỡ về y tế.
Thông tin: Most notably, some beggars refuse people's help to provide medical help or
shelter for their children because they say that they would rather care for their children
on their own. (Đáng chú ý i người ăn xin từ chối sự giúp đỡ về mặt y tế hay nơi
cho những đứa con của họ vì họ nói rằng họ muốn tự mình chăm sóc con cái.)
Question 4.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: F
Dịch: Việc ăn xin nên được ủng hộ ở mỗi xã hội.
Thông tin: Begging must be discouraged at all costs. (Việc ăn xin phải bị ngăn cản bằng
mọi giá.)
Question 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: T
Dịch: Các trung tâm bảo trợ xã hội cung cấp công việc cho những người ăn xin.
Thông tin: The centers also work with businesses to find jobs for former beggars or the
homeless. (Các trung tâm cũng làm việc với các doanh nghiệp để tìm việc cho những
người từng ăn xin và người vô gia cư.)
i nghe:
Ho Chi Minh city is trying to persuade residents to stop giving money to local
beggars because it is not the best way to help them. In large cities, the art of begging can
take many forms. Beggars can be found at street lights, local markets and even open air
restaurants. Telling touching stories is a common way to trick kind people for their
money. One might claim to be lost and ask for spare change for a bus ticket home. Many
beggars can be seen sitting on the roadside with children, some of whom are obviously
ill and may not even be their own babies. Most notably, some beggars refuse people's
help to provide medical help or shelter for their children because they say that they
would rather care for their children on their own. Begging must be discouraged at all
costs. Children should attend school while adults should work to support their families.
We can certainly address this issue if the authorities take adequate steps to enroll all
children in school and create enough jobs. According to the city's Department of Labor,
War Invalids and Social Affairs, the homeless and beggars who stay at social protection
centers receive general education and vocational training to eliminate literacy and
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
provide them with access to primary school education. The flexible training period helps
them quickly return to their communities, find good jobs and live stable lives. The
centers also work with businesses to find jobs for former beggars or the homeless.
Dịch bài nghe:
Thành phố Hồ Chí Minh đang cố gắng thuyết phục người dân ngưng việc cho tiền
những người ăn xin nó không phải cách tốt nhất để giúp đỡ họ. những thành phố
lớn, người ta thăn xin bằng nhiều cách. Những người ăn xin thể được tìm thấy ở
cột đèn, chợ những nhà hàng ngoài trời. Kể những câu chuyện cảm động cách
thường thấy để dụ những người tốt cho tiền. Một người có thể giả vờ bị lạc và xin tiền lẻ
để đi xe buýt về nhà. Nhiều người ăn xin có thể ngồi bên vệ đường với những đứa trẻ
một vài đứa trông vẻ ốm yếu thể còn không phải con họ. Đáng chú ý vài
người ăn xin từ chối sgiúp đỡ về mặt y tế hay nơi cho những đứa con của họ h
nói rằng họ muốn tự mình chăm sóc con cái. Việc ăn xin phải bị ngăn cản bằng mọi giá.
Các em nhỏ phải được đến trường trong khi những người lớn phải làm việc để nuôi sống
gia đình của họ. Chúng ta chắc chắn thể giải quyết vấn đề này nếu chính quyền
những biện pháp thỏa đáng để đăng cho tất cả các trẻ em được đi học tạo ra đủ
việc làm. Theo Sở Lao động Thương binh Xã hội, những người vô gia những
người ăn xin sống trong những trung tâm bảo trợ hội được tiếp cận giáo dục phổ
thông được dạy nghề để xóa chữ giúp họ tiếp cận giáo dục tiểu học. Quá trình
đào tạo linh hoạt giúp họ nhanh chóng trở về với cộng đồng tìm được những công
việc tốt sống cuộc sống ổn định. Các trung tâm cũng làm việc với các doanh nghiệp
để tìm việc cho những người từng ăn xin và người vô gia cư.
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is
pronounced differently from the others.
Question 6.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
A. summit /ˈsʌm.ɪt/ (n)
B. issue /ˈɪʃ.uː/ (n)
C. culture /ˈkʌl.tʃər/
D. product /ˈprɒd.ʌkt/
Phần gạch chân của đáp án B phát âm là /uː/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát
âm là /ʌ/.
Question 7.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
A. air /r/
B. dam/dæm/
C. gas /ɡæs/
D. traffic /ˈtræf.ɪk/
Phần gạch chân của đáp án A phát âm //, phần gạch chân của các đáp án còn lại
phát âm là /æ/.
Question 8.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
A. trees /triːz/
B. seas/siːz/
C. forests /ˈfɒr.ɪsts/
D. lands /lændz/
Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /s/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát
âm là /z/.
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word that has a stress pattern different
from the others.
Question 9.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
A. recommend /ˌrek.əˈmend/
B. graduate /ˈɡrædʒ.u.ət/
C. emphasize /ˈem.fə.saɪz/
D. supervise /ˈsuː.pə.saɪz/
Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào
âm tiết thứ nhất.
Question 10.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
A. expectancy /ɪkˈspek.tən.si/
B. experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/
C. sustainable /səˈsteɪ.nə.bəl/
D. generation /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/
Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào
âm tiết thứ hai.
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the best option for each of the following
questions.
Question 11.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
demand of sth: nhu cầu về thứ gì đó
Dịch: Chúng ta thể cứu các khu rừng bằng cách hạn chế nhu cầu vcây cối, đất cho
nông nghiệp và vật liệu cho công trình.
Question 12.
Hướng dẫn giải:
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Đáp án đúng: B
Trong chỗ trống là dạng rút gọn bị động của mệnh đề quan hệ, cấu trúc: who/which + be
+ V3/ed = V3/ed
mệnh đề cần điền vào chỗ trống là which was provided ta rút gọn thành provided.
Dịch: Ăn trưa ở trường là một lựa chọn được cung cấp bởi các trường công.
Question 13.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
“Social media _____ in teenager” một cụm danh từ, ta sẽ điền một danh từ vào chỗ
trống. Từ cần điền là addiction.
expose sb to sth: đặt ai vào tình thế nguy hiểm/ dễ bị (tai nạn, …)
Dịch: Việc nghiện mạng hội giới trẻ thể khiến chúng bị bắt nạt làm tăng sự
mất kết nối với thế giới thực.
Question 14.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
aware of sth: nhận thức về điều gì đó
Dịch: Cha mẹ nên lưu ý trong các hoạt động nuôi dạy con như trở thành một tấm gương
tốt và đặt lòng tự trọng của con họ lên trên để nuôi dạy hiệu quả hơn.
Question 15.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
experiment (n): thí nghiệm
experience (n): trải nghiệm
Cả hai danh từ này đều là danh từ đếm được, nhưng do trước chỗ trống có mạo từ an nên
ta sẽ điền một danh từ số ít vào chỗ trống.
Dịch: Học tập ở Singapore là một trải nghiệm khó tin về cả mặt học thuật và văn hóa.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Question 16.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Sau chỗ trống thứ nhất một tính từ, nên ta sẽ điền so (nếu sau chtrống thứ nhất
một danh từ ta sẽ điền such). Sau chỗ trống thứ hai một mệnh đề nên ta sẽ điền that
vào chỗ trống.
Dịch: Thời trang của thế hệ trẻ rất chạy theo mốt đến nỗi các bậc phụ huynh cảm
thấy khó chấp nhận.
Question 17.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
fall by: giảm xuống (một lượng bằng bao nhiêu)
Dịch: Vào năm 2021, lượng khí thải CO2 toàn cầu liên quan đến năng lượng đã giảm
5,7%, mức giảm cao nhất trong lịch sử.
Question 18.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
on the increase: ngày càng gia tăng
Dịch: o pđang ngày càng gia tăng các quốc gia châu Á, với phân nửa số trẻ em
dưới 5 tuổi béo phì vào năm 2016, theo WHO.
Question 19.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
reforestation (trồng rừng) là một sự việc, nên ta sẽ điền which vào chỗ trống.
Dịch: Trồng rừng cái một quá trình trồng lại cây mục đích khôi phục rừng
hồi phục những môi trường sống tự nhiên bị phá hủy trong các khu rừng.
Question 20.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
A. behavior (n): hành vi
B. influence (n): ảnh hưởng
C. permission (n): sự cho phép
D. privacy (n): sự riêng
Dịch: Các em phải xin phép sự đồng ý của bố mẹ để được tham dự trại hè quốc tế.
Question 21.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
A. Điều đó thật dễ dàng với mọi người
B. Mình bắt đầu ăn uống lành mạnh hơn.
C. Mình chắc cậu cũng có thể làm được.
D. Đúng rồi, mình nghĩ thế.
Dịch: Jane: Cậu đạt được số điểm rất cao. Cậu làm như thế nào thế? Alison: Mình
chắc cậu cũng có thể làm được.
Question 22.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Câu B, C bị sai ngữ pháp. Câu D không hợp với ngữ cảnh.
Dịch: Bố à, kiểu tóc mới của con trông rất sành điệu phải không? – Bố: Đúng thế.
Write the correct form of the given words.
Question 23.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: founders
Trước chỗ trống mạo từ the ta điền một danh từ vào chỗ trống, do đây động từ tobe
là were nên ta chia danh từ trong chỗ trống ở dạng số nhiều.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
found (v): thành lập
founder (n): nhà sáng lập
Dịch: Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia và Philippines là những thành viên sáng
lập của ASEAN.
Question 24.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: difference
Trước chỗ trống là một mạo từ nên ta điền một danh từ vào chỗ trống.
differ (v): làm khác đi
difference (n): sự khác biệt
Dịch: Khoảng cách thế hệ là sự khác biệt trong giá trị và thái độ giữa một thế hệ này với
thế hệ khác.
Question 25.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: security
Trước chỗ trống là một mạo từ nên ta điền một danh từ vào chỗ trống.
secure (adj): an toàn
security (n): an ninh
Dịch: Việc bảo vệ các di sản văn hóa cần được thảo luận kĩ càng.
Choose the options that best complete the passage.
Question 26.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
A. infrastructure (n): cơ sở vật chất
B. nation (n): quốc gia
C. culture (n): văn hóa
D. skyscraper (n): tòa nhà chọc trời
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Dịch: Thất nghiệp luôn là vấn đề nghiêm trọng ở bất kỳ quốc gia nào đặc biệt khi tốc đ
tăng trưởng kinh tế - xã hội sự phát triển đang tăng lên.
Question 27.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
society (n): xã hội
sociable (adj): hòa đồng
socialize (v): xã hội hóa
social issue: vấn đề xã hội
Dịch: Mặc thất nghiệp từ lâu đã vấn đnhưng đã trở thành một vấn đhội
thách thức hơn trong những thập kỷ gần đây do làn sóng di ạt của người dân từ
nông thôn ra thành thị, làm tăng tỷ lệ thất nghiệp ở thành phố.
Question 28.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
A. population (n): dân số
B. safety (n): sự an toàn
C. unemployment (n): sự thất nghiệp
D. security (n): sự bảo vệ
Dịch: Mặc thất nghiệp từ lâu đã vấn đnhưng đã trở thành một vấn đhội
thách thức hơn trong những thập kỷ gần đây do làn sóng di ạt của người dân từ
nông thôn ra thành thị, làm tăng tỷ lệ thất nghiệp ở thành phố.
Question 29.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
A. factory (n): công ty
B. job market (n): thị trường việc làm
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
C. business (n): công việc kinh doanh
D. world (n): thế giới
Dịch: Đó bởi vì nhiều hội việc làm trong thị trường việc m nên các thành
phố lớn thu hút một lượng lớn người trẻ tìm kiếm việc làm.
Question 30.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
A. urban (adj): thuộc về đô thị
B. secure (adj): an toàn
C. modern (adj): hiện đại
D. rural (adj): xa xôi hẻo lánh, thuộc vùng nông thôn
Dịch: Tóm lại, do sự phát triển của các thành phố lớn ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống hội việc làm của người trẻ, chính phủ nên hỗ trợ những người trẻ những
vùng nông thôn để ngăn sự di lên thành phố bằng cách áp dụng những chính sách
hiệu quả.
Dịch bài đọc:
VIỆC THẤT NGHIỆP CỦA THANH NIÊN Ở CÁC THÀNH PHỐ LỚN
Thất nghiệp luôn vấn đề nghiêm trọng bất kquốc gia nào, đặc biệt khi tốc
độ phát triển kinh tế - xã hội ngày càng nhanh. Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp ở
thanh niên là gì? Vấn đề này được gây ra bởi một số yếu tố.
Mặc thất nghiệp đã là vấn đề từ lâu nhưng đã trở thành một vấn đề hội
thách thức hơn trong những thập kỷ gần đây do làn sóng di ạt của người dân từ
nông thôn ra thành thị, làm tăng tỷ lệ thất nghiệp của một thành phố.
Hơn nữa, stăng trưởng kinh tế của các thành phố lớn liên quan đến tlệ thất
nghiệp ở thanh niên cao hơn. Điều này là do thị trường việc làm có rất nhiều cơ hội việc
làm nên các thành phố lớn thường thu hút một lượng lớn người trẻ tìm kiếm việc làm.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Tuy nhiên, do những vấn đề kinh tế gần đây, nhiều công ty đã phá sản. Hậu quả ngày
càng có nhiều người mất việc làm. Tóm lại, do sự phát triển của các thành phố lớn ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống và cơ hội việc làm của thanh niên, chính phủ nên hỗ trợ
thanh niên nông thôn đngăn chặn tình trạng di lên thành phố bằng cách thực hiện
các chính sách hiệu quả.
Read the passage and decide whether the statements are True (T), False (F) or
Doesn’t say (DS).
Question 31.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: T
Dịch: Khoảng cách thế h sự khác biệt trong suy nghĩ hành động giữa hai hay
nhiều thế hệ.
Thông tin: A generation gap, an endless social phenomenon, is defined as the different
behaviors and worldviews held by members of two or more than two generations.
(Khoảng cách thế hệ, một hiện tượng hội không bao giờ kết thúc, được định nghĩa
những hành vi thế giới quan khác nhau của các thành viên thuộc hai hay nhiều thế
hệ.)
Question 32.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: F
Dịch: Sự phát triển nhanh chóng của xã hội hiện đại đã làm những mối quan hệ giữa cha
mẹ và con cái trở nên dễ dàng hơn.
Thông tin: This is happening more seriously between parents and their children because
of the rapid social development with a lot of changes in habits, morality, culture,
mannerism and technology. (Điều này đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng giữa cha mẹ
và con cái vì xã hội phát triển nhanh chóng với nhiều thay đổi về thói quen, đạo đức, văn
hóa, phong cách và công nghệ.)
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Question 33.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: T
Dịch: Cả thế hệ trẻ và người lớn cần phải thay đổi tư duy để giảm sự hiểu lầm nhau.
Thông tin: Therefore, to bridge the generation gap between parents and their children,
both generations have to change their mindset and develop more understanding and
acceptance to each other. (Vậy nên, để thu hẹp khoảng cách giữa cha mẹ con cái, cả
hai thế hệ cần phải thay đổi tư duy và thấu hiểu lẫn nhau và chấp nhận nhau nhiều hơn.)
Question 34.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: T
Dịch: Dành thời gian cho trẻ là cần thiết để giúp cha mẹ hiểu con cái mình hơn.
Thông tin: Parents need to spend time communicating with their kids regularly to listen
to their daily life and help them deal with their problems. When parents and kids have
calm and open dialogues, they will understand each other more and get a better
relationship. (Các bậc phụ huynh cần dành thời gian trao đổi thường xuyên cùng con cái,
lắng nghe cuộc sống hằng ngày của chúng giúp chúng giải quyết các vấn đề. Khi
cha mẹ và con trẻ đối thoại một cách bình tĩnh và cởi mở, họ sẽ hiểu nhau hơn và có một
mối quan hệ tốt đẹp hơn.)
Question 35.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: DS
Updating the latest technology is very important for the young generation.
Dịch: Cập nhật những công nghệ mới nhất rất quan trọng với giới trẻ.
Thông tin: Parents should keep up with the current trends of technology, music, clothes
and social sites so that they can adapt quickly, understand their children's lifestyles and
can help them make wise choices. (Cha mẹ nên theo kịp các xu hướng công nghệ, âm
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
nhạc, thời trang mạng hội để có thể thích nghi nhanh chóng, hiểu lối sống của con
trẻ và có thể giúp các con đưa ra những lựa chọn sáng suốt.)
Dịch bài đọc:
THU HẸP KHOẢNG CÁCH THẾ HỆ
Khoảng cách thế hệ, một hiện tượng hội không bao giờ kết thúc, được định
nghĩa là những hành vi thế giới quan khác nhau của các thành viên thuộc hai hay
nhiều thế hệ. Cụ thể, những khoảng cách này có thể bao gồm sự khác biệt trong suy nghĩ
hành động liên quan đến giáo dục, tình yêu, chính trị những gtrị giữa thế hệ trẻ
thế hệ lớn hơn. Điều này đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng giữa cha mẹ con
cái xã hội phát triển nhanh chóng với nhiều thay đổi về thói quen, đạo đức, văn hóa,
phong cách công nghệ. Ví dụ, ngày nay thế giới càng ngày càng phát triển, hầu hết
các bậc phụ huynh thậm ccòn không biết nhiều về những tiện ích thiết bị hiện đại
con mình sử dụng trong đời sống hằng ngày. Kết quả là, hầu hết các gia đình hiện nay
phải đối mặt với nhiều loại căng thẳng giữa cha mẹ và các thiếu niên như bài tập về nhà,
ranh giới và sự tin tưởng. Vậy nên, để thu hẹp khoảng cách giữa cha mvà con i, cả
hai thế hệ cần phải thay đổi duy thấu hiểu lẫn nhau chấp nhận nhau nhiều hơn.
Các bậc phụ huynh cần dành thời gian trao đổi thường xuyên cùng con cái, lắng nghe
cuộc sống hằng ngày của chúng giúp chúng giải quyết các vấn đề. Khi cha mẹ và
con trẻ đối thoại một cách bình tĩnh và cởi mở, họ sẽ hiểu nhau hơn và một mối quan
hệ tốt đẹp hơn. Cha mẹ nên theo kịp các xu hướng công nghệ, âm nhạc, thời trang
mạng hội để có thể thích nghi nhanh chóng, hiểu lối sống của con trẻ thể giúp
các con đưa ra những lựa chọn sáng suốt. Cuối cùng, cha mẹ nên học cách chấp nhận
những sở thích của con mình khi thể ít so sánh hơn. Điều này sẽ giúp con cái gần
gũi với cha mẹ hơn ngược lại khiến khoảng cách thể hệ được thu hẹp lại hơn một
chút.
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
Question 36.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: The Lech Merle cave conserves fragile paintings, so people mustn’t
take photos inside the cave.
Cấu trúc: must + not + V0 không được phép làm gì
Dịch: Hang Lech Merle lưu giữ những bức tranh dễ vỡ nên việc chụp ảnh bên trong
hang bị cấm. = Hang Lech Merle bảo vệ những bức vẽ dễ vỡ, nên mọi người không
được phép chụp ảnh bên trong hang động.
Question 37.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Sammy should have listened to her parents’ advice.
Cấu trúc: should have V3/ed: đáng lẽ ra nên làm gì nhưng trên thực tế đã không làm
Dịch: Sammy cần nghe lời khuyên của bố mẹ, nhưng cô ấy đã không làm thế. = Sammy
đáng lẽ ra nên nghe lời khuyên của bố mẹ.
Question 38.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: In order to reduce carbon emissions, we should use energy supplied
by solar panels and other renewable energy sources.
in order to V0: để làm gì
Dịch: Chúng ta nên sử dụng năng lượng được cung cấp bởi các tấm pin mặt trời các
nguồn năng lượng tái tạo khác để chúng ta thể giảm lượng khí thải carbon. = Chúng
ta nên dùng năng lượng cung cấp bởi các tấm pin năng lượng mặt trời các nguồn
năng lượng khác để giảm khí thải cacbon.
Question 39.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: The local environment was severely damaged by the hydroelectric
dam.
Cấu trúc bị động quá khứ đơn: “S + was/were + V3/ed + ….
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Dịch: Đập thủy điện đã hủy hoại nghiêm trọng môi trường địa phương. = Môi trường địa
phương đã bị tàn phá nghiêm trọng bởi đập thủy điện.
Question 40.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Jane Goodall has studied/ has been studying chimpanzees since she
was 26 (years old)/ at the age of 26.
Cấu trúc: S + started / began + V-ing / to-V = S + have V3/ed / have been + V-ing.
Dịch: Jane Goodall bắt đầu nghiên cứu về tinh tinh tuổi 26. = Jane Goodall đã nghiên
cứu về tinh tinh từ năm 26 tuổi.

Mô tả nội dung:



Đề thi học kì 1 i-Learn Smart World 11 Thời gian: 60 phút Đề 1
Listen to a man talking about street beggars in Ho Chi Minh City and decide whether
the following statements are T (True) or F (False).
Question 1. Giving money is a good way to support beggars.
Question 2. Telling touching stories is a form of begging.
Question 3. Some beggars don't want to get medical help.
Question 4. Begging should be supported in every society.
Question 5. Social protection centers provide beggars with jobs.
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is
pronounced differently from the others.
Question 6. A. summit B. issue C. culture D. product
Question 7. A. air B. dam C. gas D. traffic Question 8. A. trees B. seas C. forests D. lands
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word that has a stress pattern different
from the others.
Question 9. A. recommend B. graduate C. emphasize D. supervise
Question 10. A. expectancy B. experience C. sustainable D. generation
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the best option for each of the following questions.
Question 11. We can save our forests by limiting the demand________ trees, land for
agriculture, materials for construction. A. in B. of C. for D. to
Question 12. Eating lunch at school is an option __________ by most state schools.
A. to be provided B. provided C. providing D. be provided


Question 13. Social media __________ in teens can expose them to bullying and
increase the disconnection from reality.
A. addict B. addiction C. addicted D. addicting
Question 14. Parents should be _____________ child-rearing activities like being a
good role model and putting their children's self-esteem for more effective parenting.
A. aware to B. aware in C. aware about D. aware of
Question 15. Studying in Singapore is such an incredible _________ both academically and culturally.
A. experiments B. experiment C. experiences D. experience
Question 16. Younger generation's fashion is _________ trendy __________ their
parents find it hard to accept.
A. so/ that B. too/ to C. such/ that D. enough/ to
Question 17. In 2021, global energy-related CO₂ emissions fell _________5.7%, the highest decline in history. A. in B. of C. at D. by
Question 18. Obesity is on ___________ in Asian countries with half of children under
5 overweight in 2016, according to WHO. A. the increase B. increase
C. the increasing D. the being increased
Question 19. Reforestation________ is the process of replanting trees aims to restore
forests and recover natural habitat in destroyed forested areas.
A. where B. which C. whose D. what
Question 20. Children should ask their parents for ___________to attend international summer camps.
A. behavior B. influence C. permission D. privacy
Question 21. Jane: You are in a great score. How could you do it? – Alison: __________


A. That was easy for everyone. B. I started eating a lot healthier. C. I am sure you can do it. D. Yes, I think so.
Question 22. Son: Dad, my new hair style is really stylish, isn’t it? – Dad: ___________ A. Yes, it is. B. No, it doesn’t. C. Yes, you are. D. I would be.
Write the correct form of the given words.
Question 23. Thailand, Malaysia, Singapore, Indonesia, and the Philippines were the ________ of ASEAN. (FOUND)
Question 24. Generation gap is a _________ in values and attitudes between one
generation and another. (DIFFER)
Question 25. The ________ of the cultural heritage should be discussed carefully. (SECURE)
Choose the options that best complete the passage.
YOUTH UNEMPLOYMENT IN BIG CITIES
Unemployment is always a serious issue in any (26) __________especially when
the rate of socio-economic development is speeding up. What are the major reasons for
unemployment among young people? This problem is caused by a number of factors.
Although unemployment has been a problem for a long time, it has become a
more challenging (27) __________ issue in the last decades as a result of the massive
migration of people from rural to urban areas, which increases the (28) __________rate of a city.
Furthermore, the economic growth of large cities is linked to a higher rate of
youth unemployment. This is because there are lots of job opportunities in the (29)
__________so big cities generally attract a large number of young people looking for
jobs. However, because of the recent economic problems, lots of companies have gone
out of business. Consequently, more and more people have lost their jobs. To
summarize, as the growth of big cities affects young people's quality of life and job


opportunities, the government should support the young in (30) __________ areas to
prevent the migration to cities by implementing effective policies.
Question 26. A. infrastructure B. nation C. culture D. skyscraper
Question 27. A. society B. sociable C. socialize D. social
Question 28. A. population B. safety C. unemployment D. security
Question 29. A. factory B. job market C. business D. world
Question 30. A. urban B. secure C. modern D. rural
Read the passage and decide whether the statements are True (T), False (F) or
Doesn’t say (DS). BRINGING THE GENERATION GAP
A generation gap, an endless social phenomenon, is defined as the different
behaviors and worldviews held by members of two or more than two generations.
Specifically, the gaps could include the differences in thoughts and actions related to
education, love, politics and values between younger generations and older ones. This is
happening more seriously between parents and their children because of the rapid social
development with a lot of changes in habits, morality, culture, mannerism and
technology. For example, the world today is getting more and more advanced, most
parents do not even know many of the modern gadgets and equipment their children use
in their daily life. As a result, most families now face many kinds of tension between
parents and teenagers like homework, boundaries and trust. Therefore, to bridge the
generation gap between parents and their children, both generations have to change their
mindset and develop more understanding and acceptance to each other. Parents need to
spend time communicating with their kids regularly to listen to their daily life and help
them deal with their problems. When parents and kids have calm and open dialogues,
they will understand each other more and get a better relationship. Parents should keep
up with the current trends of technology, music, clothes and social sites so that they can
adapt quickly, understand their children's lifestyles and can help them make wise


zalo Nhắn tin Zalo