Bộ 7 đề thi Giữa kì 2 Địa lí 12 Cánh diều Cấu trúc mới

1.3 K 658 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 7 đề Giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Địa lý 12 Cánh diều mới nhất năm 2025 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Địa lý 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1316 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12

Xem thêm

Mô tả nội dung:

TRƯỜNG THPT
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 12 Năm học: ….
(Thời gian: 45 phút)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Sự phát triển rộng khắp của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ không phải do tác động của
A. vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
B. các thương hiệu nổi tiếng từ lâu.
C. thế mạnh của lực lượng lao động.
D. thế mạnh của nguồn nguyên liệu.
Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Tất cả các tỉnh đều có đường bờ biển.
B. Các tỉnh đều có đường biên giới với Lào.
C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam.
D. Có 2 thành phố trực thuộc trung ương.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Sản lượng gỗ khai thác chiếm tỉ lệ đáng kể của cả nước.
B. Các hoạt động nổi bật là trồng rừng và khai thác rừng.
C. Chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế của lãnh thổ.
D. Trồng rừng được đẩy mạnh, diện tích tăng lên liên tục.
Câu 4. Thuận lợi để Bắc Trung Bộ khai thác thuỷ sản nước ngọt là
A. có một số nguồn nước khoáng.
B. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi.
C. có mật độ sông ngòi khá cao.
D. rừng tự nhiên có diện tích lớn.
Câu 5. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ?
A. Nguồn lợi suy giảm, phương tiện đánh bắt xa bờ còn hạn chế.
B. Môi trường một số nơi ô nhiễm, còn tập quán đánh bắt gần bờ.
C. Nguồn vốn đầu tư còn nhỏ, việc chế biến chưa đáp ứng nhu cầu.
D. Không có các ngư trường lớn, hệ thống các cảng cá còn nhỏ.
Câu 6. Việc phát triển chăn nuôi bò sữa ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ có tác động rõ rệt đến
A. phân bổ lại sản xuất, phát huy các thế mạnh, tạo ra sản phẩm mới.
B. thay đổi tập quán sản xuất, đa dạng nông sản, đổi mới nông thôn.
C. hiện đại hoá nông nghiệp, tạo các việc làm, thu hút khách du lịch.
D. tăng hàng hoá, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, thay đổi bộ mặt vùng.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với Bắc Trung Bộ?
A. Lao động cần cù và chất lượng ngày càng cao.
B. Số dân đông nhất cả nước nên dễ thu hút đầu tư.
C. Cơ cấu dân số già và có tỉ lệ chuyển cư rất lớn.
D. Cơ cấu dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào.
Câu 8. Thế mạnh tự nhiên để đánh bắt thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. các bãi tắm đẹp, cảnh quan hấp dẫn.
B. vùng biển rộng, sinh vật phong phú.
C. nhiều đảo ven bờ, có vịnh nước sâu.
D. có các cửa sông, nhiều bãi triều rộng.
Câu 9. Thuận lợi để xây dựng cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. độ mặn nước biển cao, có các đảo.
B. giàu hải sản và có ngư trường lớn.
C. có quần đảo và nhiều bãi biển đẹp.
D. bờ biển dài, có các vịnh nước sâu.
Câu 10. Sự phân công lao động theo lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay có nhiều
đổi mới chủ yếu do tác động của
A. hội nhập thế giới rộng, thúc đẩy nhập khẩu.
B. xây cảng nước sâu, phát triển khu kinh tế.
C. đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển giao thông.
D. tăng trưởng kinh tế, phát huy các thế mạnh.
Câu 11. Phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Giải quyết việc làm, phát triển công nghiệp chế biến thủy sản.
B. Giải quyết vấn đề thực phẩm, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa.
C. Sử dụng hiệu quả lao động, nâng cao mức sống người dân.
D. Thu hút nguồn đầu tư, tận dụng diện tích mặt nước của vùng.
Câu 12. Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch, bảo vệ môi trường.
B. bảo vệ môi trường, phát triển đa dạng các loại hình du lịch.
C. phát triển đa dạng các loại hình du lịch, đầu tư cơ sở hạ tầng.
D. đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a),
b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HOÁ VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BỘ Ở
NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí
Khối lượng vận chuyển (triệu 587,0 882,6 1 282,1 1 303,3 tấn)
Khối lượng luân chuyển (tỉ 36,2 51,5 73,5 75,3 tấn.km)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Khối lượng vận chuyển tăng liên tục qua các năm.
b) Khối lượng luân chuyển giảm liên tục qua các năm.
c) Khối lượng luân chuyển luôn lớn hơn khối lượng vận chuyển.
d) Khối lượng vận chuyển tăng nhanh hơn khối lượng luân chuyển.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình đa dạng, phức tạp. Ở đây có các dãy núi cao như:
Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao,. . và các dãy núi cánh cung như: Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn. Một số sơn nguyên như: Đồng Văn, Hà Giang, Cao Bằng,. và nhiều cao nguyên
lớn như: Sơn La, Mộc Châu, Sín Chải, Tà Phình,. . Đặc biệt nổi bật với dạng địa hình đồi thấp và
khá phổ biến địa hình các-xtơ.
a) Địa hình là kết quả tác động tổng hợp của nội lực và ngoại lực.
b) Dãy núi Pu Đen Đinh là dãy núi cao, đồ sộ nhất ở nước ta hiện nay.
c) Địa hình cac-xtơ là dạng địa hình do tác động chủ yếu của nội lực.
d) Các cao nguyên tập trung chủ yếu ở khu vực Tây Bắc.
Phần 3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG CỦA NƯỚC
TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và 1 677,3 3 223,2 4 847,9 4 407,8
doanh thu dịch vụ tiêu dùng
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của
nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 2. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của nước ta là 669,0 tỉ
USD, trong đó trị giá xuất khẩu chiếm 50,2%. Tính trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2021 (làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Câu 3. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2018 sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng ở vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ là 235,5 nghìn tấn, năm 2021 là 374,2 nghìn tấn. Tính sản lượng thịt gia
cầm hơi xuất chuồng năm 2021 tăng gấp mấy lần năm 2018 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).
Câu 4. Theo Tổng cục Thống kê năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ là trên 5 866,7 nghìn người, tỉnh Bắc Giang là 960,2 nghìn người. Tính tỉ
trọng lao động của tỉnh Bắc Giang so với tổng số lao động của vùng (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).
Câu 5. Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG ĐÀN BÒ, ĐÀN TRÂU Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2022
(Đơn vị: Nghìn con) Vật nuôi Bắc Trung Bộ (2022) Cả nước Bò 1.128,7 6.348,4 Trâu 568,2 2.232,1
Năm 2022, đàn bò ở Bắc Trung Bộ chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%) so với cả nước?
Câu 6. Cho bảng số liệu:
TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG VÀ DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG Ở BẮC TRUNG BỘ, GIAI ĐOẠN
2015 – 2021 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2015 2020 2021 Tổng diện tích rừng 3 045,0 3 126,7 3 131,1
Trong đó: Diện tích rừng trồng 808,9 921,2 929,6
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022)
Cho biết tỉ trọng diện tích rừng trồng của Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng lên bao nhiêu % so với
năm 2015? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %)
Câu 7. Biết năm 2021, Duyên hải Nam Trung Bộ có tổng diện tích tự nhiên là 44,6 nghìn km²,
tổng số dân là 9.432,3 nghìn người. Tính mật độ dân số Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021
(đơn vị tính: người/km², làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 8. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CÁ BIỂN KHAI THÁC CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN
2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2010 2021 Tiêu chí Trong đó: cá biển 516,9 966,0
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022)
Tốc độ tăng trưởng sản lượng cá biển khai thác năm 2021 so với năm 2010 là bao nhiêu % (làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Phần 4. Tự luận (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm).
Trình bày sự phát triển ngành du lịch ở Việt Nam. Xác định các trung tâm du lịch ở nước ta.
Câu 2. (1,0 điểm). Phân tích vấn đề phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3. (0,5 điểm). Trình bày ý nghĩa của phát triển kinh tế biển với an ninh quốc phòng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.


zalo Nhắn tin Zalo