MA TRẬN ĐỀ Mức độ STT Nội dung NB TH VD VDC
Bài 1. Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã 1 1 hội 2
Bài 2. Các chủ thể của nền kinh tế. 3 Bài 3. Thị trường 1 1 4
Bài 4. Cơ chế thị trường 1 5
Bài 5. Ngân sách nhà nước 1 6 Bài 6. Thuế 1
Bài 7. Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản 1 1 1 7 xuất kinh doanh
Bài 8. Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời 1 1 1 8 sống. 9
Bài 9. Dịch vụ tín dụng 1 1 10
Bài 10. Lập kế hoạch tài chính cá nhân 1 1 1 1 11
Bài 11. Hệ thống chính trị nước CHXHCNVN 1 1 1 12
Bài 12. Bộ máy nhà nước CHXHCNVN 1 13
Bài 13. Chính quyền địa phương 1 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 số 1 I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất (vốn, lao động, nguyên vật liệu,...)
cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm (phân phối
cho sản xuất) và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là A. phân phối. B. điều tiết. C. phân chia. D. tiêu thụ.
Câu 2. Phương án nào sau đây thuộc thị trường tư liệu tiêu dùng? A. Thị trường xe máy. B. Thị trường du lịch.
C. Thị trường nông sản.
D. Thị trường sắt thép.
Câu 3. Hành vi của chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường?
A. Cửa hàng thuốc lợi dụng dịch bệnh để tăng giá khẩu trang bất hợp lý.
B. Thương nhân giảm giá thịt lợn hơi do ảnh hưởng của dịch Covid 19.
C. Chủ cửa hàng bán rau tăng giá do mưa lũ làm thiệt hại nhiều hoa màu.
D. Cửa hàng xăng tăng giá do giá nhập khẩu xăng tăng cao.
Câu 4. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của
các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối
hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nền kinh
tế là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Cơ chế thị trường. B. Quan hệ kinh tế. C. Thị trường. D. Kinh tế vĩ mô.
Câu 5. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả
thuận giữa người mua và người bán được gọi là A. giá cả. B. giá trị. C. giá cả thị trường. D. giá cả dự tính.
Câu 6. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với
một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội
cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực
hiện loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế nhập khẩu.
Câu 7. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu
tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
thu được lợi nhuận là hoạt động của A. kinh doanh. B. tiêu dùng. C. sản xuất. D. tiêu thụ.
Câu 8. Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh? A. 18 tuổi. B. 19 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi.
Câu 9. Anh L từ vùng quê nghèo đã lên thành phố làm thuê với mong muốn thay đổi
cuộc sống. Do trình độ thấp nên anh L phải làm những nghề lao động chân tay vất vả
mà ở quê cũng có, bên cạnh đó anh phải sống xa nhà, tốn thêm chi phí thuê nhà trọ,
ăn uống, xe cộ,... vì thế mà thu nhập cũng không được bao nhiêu. Nếu là người thân
của anh L, em sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây để khuyên anh L cho phù hợp?
A. Về quê lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp.
B. Về quê làm nông như cũ vì không có điều kiện.
C. Ở lại thành phố cố gắng tìm một công việc khác.
D. Vay tiền họ hàng để lập nghiệp ở thành phố.
Câu 10. Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng
vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc
điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. D. Có tính thời hạn.
Câu 11. Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong
một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. D. Có tính thời hạn.
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về tín dụng?
A. Khi vay tín dụng không nhất thiết phải trả lãi.
B. Người vay phải trả một khoản lãi theo quy định.
C. Người vay tín dụng có thể vay không giới hạn số tiền.
D. Nợ tín dụng là một khoản nợ xấu.
Câu 13. Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào
A. uy tín của người vay, nhưng cần tài sản bảo đảm.
B. uy tín của người cho vay, không cần tài sản bảo đảm.
C. uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm.
Bộ đề thi cuối kì 1 Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều có đáp án
772
386 lượt tải
50.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 2 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 2 đề thi cuối kì 1 môn Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Kinh tế pháp luật lớp 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(772 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)