Bộ đề thi giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Cấu trúc mới có đáp án

1.9 K 1 K lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Giữa kì 1
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 5 đề thi giữa kì 1 môn Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo mới nhất gồm 3 đề cấu trúc mới, 2 đề năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Kinh tế pháp luật lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1922 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: KTPL – LỚP 10 – NĂM HỌC: ………………………
Mức độ đánh giá Nội dung/ đơn vị TN khách quan Tỉ lệ (%) kiến thức Tự luận Nhiều lựa chọn Đúng - sai Biết
Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Nền kinh tế và các hoạt động của nền 2 2 kinh tế Các chủ thể của nền 1 1 kinh tế Thị trường và chức 1 1 năng của thị trường Cơ chế thị trường 1 2 Giá cả thị trường và chức năng của giá cả 1 2 1 1 thị trường Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp 1 2 luật về ngân sách Thuế và thực hiện 1 2 1 1 pháp luật về thuế Tổng số câu hỏi 8 12 2 2 Tổng số điểm 5,0 2,0 3,0 4,0 3,0 3,0 Tỉ lệ (%) 50% 20% 30% 40% 30% 30%
TRƯỜNG: ………….
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
Năm học : ......................
Đề gồm ….. trang MÔN: KTPL - LỚP: 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác
của đời sống xã hội là hoạt động A. Sản xuất. B. Phân phối. C. Tiêu dùng. D. Trao đổi.
Câu 2. Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng?
A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng.
B. Hoạt động phân phối - trao đổi.
C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển.
D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ.
Câu 3. Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối?
A. Giám đốc phân bổ lợi nhuận cho các thành viên.
B. Giám đốc phân công nhiệm vụ các ca trực.
C. Công ty B nhập nguyên liệu để mở rộng sản xuất.
D. Lãnh đạo công ty điều động nhân sự.
Câu 4. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất không gắn liền với việc làm nào dưới đây?
A. Công nhân lắp ráp ô tô xuất xưởng
B. Người nông dân thu hoạch lúa mùa
C. Cửa hàng A tăng cường khuyến mại
D. Thợ may cải tiến mẫu mã sản phẩm
Câu 5. Chủ thể sản xuất là những người
A. Phân phối hàng hóa, dịch vụ.
B. Hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
C. Trao đổi hàng hóa, dịch vụ.
D. Sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ.
Câu 6: Chủ thể tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế?
A. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
B. Kết nối quan hệ mua - bán trong nền kinh tế.
C. Sử dụng các yếu tố sản xuất tạo ra sản phẩm.
D. Tạo môi trường pháp lí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
Câu 7. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. làm trung gian trao đổi.
B. đo lường giá trị hàng hóa.
C. thừa nhận giá trị hàng hóa.
D. biểu hiện bằng giá cả.
Câu 8. Nông dân ở địa phương D chuyển từ trồng dưa hấu sang trồng dứa khi nhận thấy sức tiêu
thụ dưa hấu chậm là biểu hiện nào của chức năng của thị trường?
A. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế.
B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.
C. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể.
D. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
Câu 9. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là
A. giá trị sử dụng
B. tiêu dùng sản phẩm C. phân phối sản phẩm D. giá cả hàng hoá
Câu 10. Nhận định nào dưới đây không nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Có thể gây ra tình trạng Nhà nước bị thất thu thuế
B. Là công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế
C. Tiềm ẩn rủi ro làm cho nền kinh tế mất cân đối
D. Có thể gây ra tình trạng người sản xuất bị thua lỗ
Câu 11. Ý kiến nào sau đây không đúng?
A. Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các chủ thể sản xuất khi tham gia vào thị trường.
B. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào cơ chế thị trường.
C. Các quy luật kinh tế điều khiển các chủ thể kinh tế khi tham gia vào thị trường.
D. Cơ chế thị trường thúc đẩy người sản xuất không ngừng cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất,
nâng cao tay nghề cho người lao động.
Câu 12. Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?
A. Chức năng thông tin
B. Chức năng lưu thông hàng hoá
C. Chức năng phân bổ các nguồn lực
D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý Nhà nước
Câu 13. Chúng ta có thể bác bỏ ý kiến nào sau đây?
A. Khi giá cả hàng hoá tăng cao, người tiêu dùng có ý thức tiết kiệm trong tiêu dùng hàng hoá.
B. Khi giá cả hàng hoá tăng cho thấy nguồn cung cấp hàng hoá dồi dào.
C. Khi giá cả một loại hàng hoá nào đó giảm có thể làm giảm nhu cầu của người tiêu dùng về loại hàng hoá đó.
D. Khi giá cả một loại hàng hoá nào đó tăng sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hoá đó nhiều hơn.
Câu 14. Khi giá thu mua hồ tiêu tăng lên, nhiều người dân ở tỉnh T đã chuyển một phần diện tích
đất trồng cà phê sang trồng hồ tiêu. Chức năng của giá cả trong trường hợp này là gì?
A. Cung cấp thông tin
B. Phân bổ nguồn lực giữa các ngành sản xuất khác nhau
C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
D. Không có chức năng gì
Câu 15. Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước không gồm các khoản thu nào?
A. Thu viện trợ.
B. Thu từ dầu thô.
C. Thu từ đầu tư phát triển. D. Thu nội địa.
Câu 16. Nguồn nào dưới đây không được tính vào thu ngân sách nhà nước?
A. Lợi tức góp vốn từ tổ chức kinh tế, thu hồi vốn từ tổ chức kinh tế, bán và cho thuê tài sản nhà
nước, đóng góp tự nguyện.
B. Thuế, phí, lệ phí có tính chất thuế (như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,...).
C. Hoạt động sự nghiệp công có nguồn thu ví dụ như trường học công, bệnh viện công, trung tâm thể thao,...
D. Khoản vay, viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài cho các doanh nghiệp.
Câu 17. Bạn V khẳng định, dưới góc độ pháp lý, ngân sách nhà nước do Quốc hội quyết định,
Chính phủ tổ chức thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của Quốc hội. Khẳng định của V là nói về
nội dung nào dưới đây của ngân sách nhà nước?
A. Vai trò của ngân sách nhà nước.
B. Đặc điểm của ngân sách nhà nước.
C. Khái niệm ngân sách nhà nước.
D. Chức năng của ngân sách nhà nước.
Câu 18. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu
nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?
A. Thuế giá trị gia tăng
B. Thuế thu nhập cá nhân
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
D. Thuế nhập khẩu
Câu 19. Anh A làm nhân viên một công ty tư nhân, thu nhập mỗi tháng của anh là 20 triệu đồng, trừ
các khoản miễn thuế và giảm trừ gia cảnh mà anh được hưởng, anh A phải nộp thuế 150.000
đồng/tháng. Loại thuế anh phải nộp là thuế:
A. Thuế giảm trừ gia cảnh.
B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế bảo vệ môi trường. D. Thuế môn bài.
Câu 20. Nhà nước áp dụng các biện pháp đánh thuế suất rất cao đối với một số hàng hóa, dịch vụ
mang tính chất xa xỉ, không thực sự cần thiết như bia, rượu, thuốc lá, xì gà, các dịch vụ như kinh
doanh xổ số, casino, vũ trường... thuế đánh vào các hàng hóa có đặc điểm như trên được gọi là:
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế bảo vệ môi trường.
Phần II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.


zalo Nhắn tin Zalo