ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TIẾNG VIỆT 3 CÁNH DIỀU ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Ngày khai trường (SGK – trang 5,6)
- Câu hỏi: Bạn học sinh trong bài thơ chuẩn bị đi khai giảng như thế nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc thầm bài thơ sau và trả lời câu hỏi: Một ngày của mẹ Mẹ ơi con hỏi Trưa về ôm chậu Ban đêm mẹ ngại Làm mẹ dễ không Rửa bát, giặt đồ Phải thức bao lần Sao mà nghe xong Cất quần áo khô Kéo chăn kín chân Mẹ ngồi im thế? Rồi bao nhiêu thứ. Nằm lo con ốm. Nếu như có kể Chiều về mẹ chạy Cả ngày lộn xộn Mẹ sẽ gãi đầu Cho kịp đến trường Mẹ hay vò đầu Biết nói từ đâu Phóng xe trên đường Thôi để mai sau Và lâu mới hết. Chỉ lo đèn đỏ. Khi con làm mẹ...
(Theo Huỳnh Mai Liên) Buổi sáng phát mệt Tối nào cũng khó Con chẳng chịu ăn Khi con học bài Gãi đầu ăn năn Đáp số thường sai Vì sao mình cáu. Còn hay tranh cãi.
Câu 1 (0,5 điểm). Khi được hỏi “Làm mẹ dễ không?”, mẹ đã phản ứng thế nào?
A. Mẹ lập tức trả lời là “rất dễ”.
B. Mẹ cười và nói “cũng bình thường thôi”.
C. Mẹ im lặng, không nói gì.
D. Mẹ trả lời rằng “làm mẹ là điều dễ nhất trên đời”.
Câu 2 (0,5 điểm). Những câu thơ nào cho thấy công việc của mẹ mỗi ngày rất
nhiều? (chọn 2 đáp án) A. Biết nói từ đâu Và lâu mới hết. B. Kéo chăn kín chân Nằm lo con ốm. C. Cả ngày lộn xộn Mẹ hay vò đầu D. Thôi để mai sau Khi con làm mẹ...
Câu 3 (0,5 điểm). Theo em hai câu thơ cuối: “Thôi để mai sau/ Khi con làm
mẹ…” muốn nói điều gì?
A. Việc của mẹ nhiều đến nối đến khi con làm mẹ mới kể hết.
B. Việc của mẹ vất vả, sau này con làm mẹ mới hiểu hết được.
C. Việc của mẹ đỡ vất vả hơn khi con làm mẹ.
D. Việc của mẹ không vất vả bằng bố.
Câu 4 (0,5 điểm). Đâu là những việc làm bố mẹ thường chăm sóc em hằng ngày?
A. Cho em ăn, dạy em học, đưa em đi chơi.
B. Chơi điện thoại và để em tự chơi một mình.
C. Dẫn em đi học rồi để em tự lo mọi việc.
D. Mặc kệ em vì em còn nhỏ, chưa cần chăm sóc.
Câu 5 (1,0 điểm). Điền dấu gạch ngang vào chỗ trống trong đoạn hội thoại sau:
a) … Cậu đã làm bài tập Toán chưa?
… Tớ làm xong rồi, nhưng vẫn chưa hiểu một bài.
b) … Lan ơi, Lan có thấy cuốn sách của tớ đâu không?
… Có, tớ thấy nó ở trên bàn học của cậu.
c) … Cậu có muốn đi chơi công viên chiều nay không?
… Được đấy! Mấy giờ đi nhỉ?
Câu 6 (1,0 điểm). Đặt câu với mỗi từ sau: a) Chăm chỉ b) Mạnh mẽ c) Sáng tạo
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 7 (1,0 điểm). Gạch chân dưới những câu chứa dấu gạch ngang:
a) Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi: – Cháu con ai?
– Thưa ông, cháu là con ông Thư.
b) Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát: – Có câm mồm không? Bác sĩ điềm tĩnh hỏi:
– Anh bảo tôi phải không?
Câu 8 (1,0 điểm). Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Bố còn gọi là … (ba, chị, em)
b) Mẹ còn gọi là … (ông, má, anh)
c) Lớn có nghĩa giống với … (bé, nhỏ, to)
d) Đẹp có nghĩa giống với … (xinh, xấu, dơ)
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm) THỬ TÀI
Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre, chẻ nhỏ rồi bên thành một sợi dây thừng. Bện
xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt lên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt thành tro.
Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộn dây. Cậu đem dâng vua. Vua mừng lắm nhưng
vẫn muốn thử tài lần nữa.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện về việc em giữ lời hứa với cha mẹ (người thân).
*Hướng dẫn:
- Câu chuyện xảy ra khi nào?
- Em đã hứa với cha mẹ (người thân) điều gì?
- Em đã cố gắng thực hiện lời hứa ấy thế nào?
- Sau việc đó, cha mẹ (người thân) khen em thế nào?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... ĐÁP ÁN
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Bạn học sinh trong bài thơ chuẩn bị đi khai giảng như sau: - Mặc quần áo mới. - Soạn sách vở mới.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C A, C B A Câu 5 (1,0 điểm).
a) – Cậu đã làm bài tập Toán chưa?
– Tớ làm xong rồi, nhưng vẫn chưa hiểu một bài.
b) – Bạn ơi, có thấy cuốn sách của tớ đâu không?
– Có, tớ thấy nó ở trên bàn học của cậu.
c) – Cậu có muốn đi chơi công viên chiều nay không?
– Được đấy! Mấy giờ đi nhỉ? Câu 6 (1,0 điểm).
a) Chị tôi học hành chăm chỉ.
b) Dù gặp nhiều khó khăn nhưng cô ấy luôn mạnh mẽ và nỗ lực.
c) Cô bé đã sáng tạo ra một câu chuyện thú vị về một chú chim nhỏ. Câu 7 (1,0 điểm).
a) Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi: – Cháu con ai?
– Thưa ông, cháu là con ông Thư.
b) Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát: – Có câm mồm không? Bác sĩ điềm tĩnh hỏi:
– Anh bảo tôi phải không? Câu 8 (1,0 điểm). a) ba. b) má. c) to. d) xinh.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính
tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
2. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo
Cuối tuần, bố mẹ sẽ về thăm ông bà ngoại. Em đã hứa với bố mẹ sẽ trông nhà.
Buổi sáng, em thức dậy thật sớm. Sau khi bố mẹ đi, em khóa cửa cẩn thận. Đến trưa,
em ăn cơm mà mẹ đã chuẩn bị trước. Buổi chiều, bạn Hùng có rủ em đi chơi. Nhưng
em đã từ chối. Ngoài ra, em còn giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa nữa. Đến khi về, bố
mẹ đã khen ngợi em. Em cảm thấy vui vẻ và tự hào lắm.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 (CÁNH DIỀU)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Nội Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 dung câu, Tổng kiểm số
TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT tra điểm khác khác khác khác Số Đọc 1 câu thành
Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời. Số tiếng 4 điểm Số 2 2 1 1 6 câu Đọc Câu 1,2 3,4 5 6 hiểu số Số 1 1 1 1 4 điểm Số 1 1 1 3 Kiến câu thức Câu 7 8 9 tiếng số việt Số 0,5 0,5 1 2 điểm Số 2 1 2 1 2 1 10 câu Tổng Số 1 0,5 1 0,5 2 1 10 điểm
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Bài Số câu 1 1 1 viết Câu số 1 1 Số điểm 4 4 Bài Số câu 1 1 2 viết Câu số 1 2 Số điểm 6 6 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn bản “Ngày khai trường” ( Trang 5 SGK
Tiếng Việt 3 tập 1 (Cánh diều)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Những hình ảnh nào báo hiệu năm học mới đã bắt đầu?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: KHAI TRƯỜNG Thế là kỳ nghỉ đã qua
Ngày mai khai giảng nắng hoa sân trường
Ngập đường phố xá đông vui
Thầy trò nô nức tiếng cười rộn vang
Cổng trường mở rộng thênh thang
Mừng vui chào đón nhẹ nhàng nắng thu
Gió ru cành phượng xanh màu
Như ru những giấc mơ đầu tuổi thơ
Thầy cô tươi đẹp như mơ
Áo dài tha thướt đợi chờ trò ngoan
Gặp nhau tíu tít hỏi hạn
Vui không cái khoảng thời gian nghỉ hè. (Hoàng Trọng Lợi)
Câu 1 (0,5 điểm): Quang cảnh ngày khai trường được tác giả miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Nắng thu trên sân trường, gió nhẹ.
B. Tiếng cười vui vẻ của thầy trò khi đến trường. C. Đường xá đông vui. D.Cả A, B và C.
Câu 2 (0,5 điểm): Vì sao các bạn lại tíu tít hỏi han nhau trong ngày khai trường? (0,5 điểm)
A. Vì sau quãng thời gian nghỉ hè dài, các bạn mới được gặp lại nhau.
B. Vì trong quãng thời gian nghỉ hè các bạn được gặp nhau thường xuyên.
C. Vì các bạn thích tâm sự, trò chuyện với nhau những trải nghiệm của mình.
D. Vì các bạn đang rất phấn khởi khi được đến trường.
Câu 3 (1 điểm): Theo em bài thơ muốn mang đến cho người đọc điều gì?
A. Không khí trang nghiêm của lễ khai giảng đầu năm.
B. Niềm vui hân hoan của các bạn học sinh và thầy cô trong ngày khai trường.
C. Khung cảnh ngày khai trường trong tâm trí tuổi thơ của tác giả.
D. Kỳ nghỉ hè ngắn ngủi của học sinh đã qua, một năm học mới đã đến.
Câu 4 (1 điểm): Em hãy viết lại 03 từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ trên:
……………………………………………………………………………………….
Câu 5 (1 điểm): Em hãy tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ “Khai
trường” và điền vào bảng sau cho thích hợp: Sự vật Đặc điểm Nắng thu Phố xá
Câu 6 (1 điểm). Em hãy nối những cụm từ sau để tạo thành câu “Ai làm gì?”: Chim chích chòe hót ríu rít. Đàn trâu ngủ trên lưng mẹ. Cậu bé
ngâm mình dưới vũng bùn.
Câu 7 (1 điểm): Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau:
Một hôm, bà nói với con gái: “Con ơi! Con hãy đi mời thầy thuốc về đây!”.
Cô bé vội vã ra đi. Bỗng cô gặp một cụ già râu tóc bạc phơ, cụ già hỏi:
- Cháu đi đâu mà vội thế?
- Thưa cụ, cháu đi mời thầy thuốc, mẹ cháu đang ốm nặng.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Nghe - viết (4 điểm) Bé đi học Ngày đầu đi học Bỡ ngỡ e dè Mẹ phải chở che Dỗ dành bé mãi Bé vẫn thấy ngại Chân bước rụt rè Cô hát bé nghe
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TIẾNG VIỆT 3 CÁNH DIỀU ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Ngày khai trường (SGK – trang 5,6)
- Câu hỏi: Bạn học sinh trong bài thơ chuẩn bị đi khai giảng như thế nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc thầm bài thơ sau và trả lời câu hỏi: Một ngày của mẹ Mẹ ơi con hỏi Trưa về ôm chậu Ban đêm mẹ ngại Làm mẹ dễ không Rửa bát, giặt đồ Phải thức bao lần Sao mà nghe xong Cất quần áo khô Kéo chăn kín chân Mẹ ngồi im thế? Rồi bao nhiêu thứ. Nằm lo con ốm. Nếu như có kể Chiều về mẹ chạy Cả ngày lộn xộn Mẹ sẽ gãi đầu Cho kịp đến trường Mẹ hay vò đầu Biết nói từ đâu Phóng xe trên đường Thôi để mai sau Và lâu mới hết. Chỉ lo đèn đỏ. Khi con làm mẹ. .
(Theo Huỳnh Mai Liên) Buổi sáng phát mệt Tối nào cũng khó Con chẳng chịu ăn Khi con học bài Gãi đầu ăn năn Đáp số thường sai Vì sao mình cáu. Còn hay tranh cãi.
Câu 1 (0,5 điểm). Khi được hỏi “Làm mẹ dễ không?”, mẹ đã phản ứng thế nào?
A. Mẹ lập tức trả lời là “rất dễ”.
B. Mẹ cười và nói “cũng bình thường thôi”.
C. Mẹ im lặng, không nói gì.
D. Mẹ trả lời rằng “làm mẹ là điều dễ nhất trên đời”.
Câu 2 (0,5 điểm). Những câu thơ nào cho thấy công việc của mẹ mỗi ngày rất
nhiều? (chọn 2 đáp án) A. Biết nói từ đâu Và lâu mới hết. B. Kéo chăn kín chân Nằm lo con ốm. C. Cả ngày lộn xộn Mẹ hay vò đầu D. Thôi để mai sau Khi con làm mẹ. .
Câu 3 (0,5 điểm). Theo em hai câu thơ cuối: “Thôi để mai sau/ Khi con làm
mẹ…” muốn nói điều gì?
A. Việc của mẹ nhiều đến nối đến khi con làm mẹ mới kể hết.
B. Việc của mẹ vất vả, sau này con làm mẹ mới hiểu hết được.
C. Việc của mẹ đỡ vất vả hơn khi con làm mẹ.
D. Việc của mẹ không vất vả bằng bố.
Câu 4 (0,5 điểm). Đâu là những việc làm bố mẹ thường chăm sóc em hằng ngày?
A. Cho em ăn, dạy em học, đưa em đi chơi.
B. Chơi điện thoại và để em tự chơi một mình.
C. Dẫn em đi học rồi để em tự lo mọi việc.
D. Mặc kệ em vì em còn nhỏ, chưa cần chăm sóc.
Câu 5 (1,0 điểm). Điền dấu gạch ngang vào chỗ trống trong đoạn hội thoại sau:
a) … Cậu đã làm bài tập Toán chưa?
… Tớ làm xong rồi, nhưng vẫn chưa hiểu một bài.
b) … Lan ơi, Lan có thấy cuốn sách của tớ đâu không?
… Có, tớ thấy nó ở trên bàn học của cậu.
c) … Cậu có muốn đi chơi công viên chiều nay không?
… Được đấy! Mấy giờ đi nhỉ?
Câu 6 (1,0 điểm). Đặt câu với mỗi từ sau: a) Chăm chỉ b) Mạnh mẽ c) Sáng tạo
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 7 (1,0 điểm). Gạch chân dưới những câu chứa dấu gạch ngang:
a) Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi: – Cháu con ai?
– Thưa ông, cháu là con ông Thư.
b) Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát: – Có câm mồm không? Bác sĩ điềm tĩnh hỏi:
– Anh bảo tôi phải không?
Câu 8 (1,0 điểm). Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Bố còn gọi là … (ba, chị, em)
b) Mẹ còn gọi là … (ông, má, anh)
c) Lớn có nghĩa giống với … (bé, nhỏ, to)
d) Đẹp có nghĩa giống với … (xinh, xấu, dơ)
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm) THỬ TÀI
Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre, chẻ nhỏ rồi bên thành một sợi dây thừng.
Bện xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt lên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt
thành tro. Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộn dây. Cậu đem dâng vua. Vua
mừng lắm nhưng vẫn muốn thử tài lần nữa.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện về việc em giữ lời hứa với cha mẹ (người thân). *Hướng dẫn:
- Câu chuyện xảy ra khi nào?
- Em đã hứa với cha mẹ (người thân) điều gì?
- Em đã cố gắng thực hiện lời hứa ấy thế nào?
- Sau việc đó, cha mẹ (người thân) khen em thế nào?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐÁP ÁN
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Bạn học sinh trong bài thơ chuẩn bị đi khai giảng như sau: - Mặc quần áo mới. - Soạn sách vở mới.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C A, C B A Câu 5 (1,0 điểm).
a) – Cậu đã làm bài tập Toán chưa?
– Tớ làm xong rồi, nhưng vẫn chưa hiểu một bài.
b) – Bạn ơi, có thấy cuốn sách của tớ đâu không?
– Có, tớ thấy nó ở trên bàn học của cậu.
c) – Cậu có muốn đi chơi công viên chiều nay không?
– Được đấy! Mấy giờ đi nhỉ? Câu 6 (1,0 điểm).
a) Chị tôi học hành chăm chỉ.
b) Dù gặp nhiều khó khăn nhưng cô ấy luôn mạnh mẽ và nỗ lực.
c) Cô bé đã sáng tạo ra một câu chuyện thú vị về một chú chim nhỏ. Câu 7 (1,0 điểm).
a) Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi: – Cháu con ai?
– Thưa ông, cháu là con ông Thư.
b) Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát: – Có câm mồm không? Bác sĩ điềm tĩnh hỏi:
– Anh bảo tôi phải không? Câu 8 (1,0 điểm). a) ba. b) má. c) to. d) xinh.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính
tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
2. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo
Cuối tuần, bố mẹ sẽ về thăm ông bà ngoại. Em đã hứa với bố mẹ sẽ trông
nhà. Buổi sáng, em thức dậy thật sớm. Sau khi bố mẹ đi, em khóa cửa cẩn thận.
Đến trưa, em ăn cơm mà mẹ đã chuẩn bị trước. Buổi chiều, bạn Hùng có rủ em đi
