BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 11
MÔN: KTPL –BỘ KNTT – NĂM HỌC: ...........................
CHỦ ĐỀ 2. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách
liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. lạm phát. B. tiền tệ. C. cung cầu. D. thị trường.
Câu 2: Trong nền kinh tế, dấu hiệu cơ bản để nhận biết nền kinh tế đó đang ở trong thời kỳ lạm phát đó là sự
A. tăng giá hàng hóa, dịch vụ.
B. giảm giá hành hóa, dịch vụ.
C. gia tăng nguồn cung hàng hóa.
D. suy giảm nguồn cung hàng hóa.
Câu 3: Khi mức độ tăng giá của hàng hóa và dịch vụ ở một con số điều đó phản ánh mức độ lạm
phát của nền kinh tế đó ở mức độ
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát. D. không đáng kể.
Câu 4: Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ vừa phải thì giá cả hàng hóa, dịch vụ thường tăng ở mức độ A. một con số.
B. hai con số trở lên. C. không đáng kể. D. không xác định
Câu 5: Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm từ 0% đến dưới 10%
khi đó nền kinh tế có mức độ
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát.
D. lạm phát tuyệt đối.
Câu 6: Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm, gây bất ổn
nghiêm trọng trong nền kinh tế khi đó lạm phát của nền kinh tế ở mức độ
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát.
D. lạm phát tượng trưng.
Câu 7: Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ phi mã nó thể hiện ở mức độ tăng của giá cả hàng hóa, dịch vụ từ
A. hai con số trở lên.
B. một con số trở lên. C. không đến có. D. mọi ngành hàng.
Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ gây ra hiện tượng
như thế nào đối với nền kinh tế đó?
A. bất ổn nghiêm trọng.
B. hiệu ứng tích cực.
C. sụp đổ hoàn toàn.
D. cung tăng liên tục.
Câu 9: Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị đồng
tiền của nước đó như thế nào?
A. Tăng giá trị phi mã.
B. Mất giá nhanh chóng.
C. Không thay đổi giá trị.
D. Ngày càng tăng giá trị.
Câu 10: Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho lãi suất
thực tế của đồng tiền nước đó có xu hướng A. giảm. B. tăng. C. không đổi. D. giữ nguyên.
Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường, khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã, để bảo toàn giá trị
tài sản của mình, người dân có xu hướng
A. tránh giữ tiền mặt.
B. giữ nhiều tiền mặt.
C. đổi nhiều tiền mặt.
D. cất giữ tiền mặt.
Câu 12: Trong nền kinh tế thị trường, khi giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã
thì nền kinh tế đó ở vào trạng thái
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát.
D. lạm phát toàn diện
Câu 13: Khi nền kinh tế ở trạng thái siêu lạm phát thì nền kinh tế đó lâm vào
A. trạng thái khủng hoảng.
B. trạng thái sụp đổ.
C. trạng thái đứng im.
D. trạng thái phát triển.
Câu 14: Nếu như khi nền kinh tế ở trạng thái lạm phát phi mã sẽ làm cho đồng tiền mất giá nhanh
chóng thì ở trạng thái siêu lạm phát đồng tiền sẽ mất giá A. nghiêm trọng. B. vừa phải. C. hoàn toàn. D. tuyệt đối.
Câu 15: Trong nền kinh tế, nếu lạm phát càng tăng lên thì giá trị đồng tiền sẽ A. tăng theo. B. giảm xuống. C. không đổi. D. sinh lời.
Câu 16: Trong nền kinh tế, mỗi quan hệ giữa mức tăng của lạm phát với giá trị của đồng tiền là A. tỷ lệ thuận. B. tỷ lệ nghịch. C. cân bằng. D. độc lập.
Câu 17: Một trong nhưng nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là do
A. chi phí sản xuất tăng cao.
B. chi phí sản xuất giảm sâu.
C. các yếu tố đầu vào giảm.
D. chi phí sản xuất không đổi.
Câu 18: Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là trong quá
trình sản xuất có sự tăng giá của
A. các yếu tố đầu vào.
B. các yếu tố đầu ra.
C. cung tăng quá nhanh.
D. cầu giảm quá nhanh.
Câu 19: Khi các yếu tố đầu vào của sản xuất tăng lên sẽ đẩy chi phí sản xuất tăng cao khiến cho giá
cả nhiều loại hàng hóa, dịch vụ trên thị trường tăng lên từ đó dẫn đến A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. khủng hoảng. D. suy thoái.
Câu 20: Một trong những nguyên nhân dẫn tới lạm phát trong nền kinh tế là do
A. cầu giảm mạnh. B. cầu tăng cao. C. cầu không tăng. D. cầu suy giảm.
Câu 21: Biện pháp nào dưới đây không có tác dụng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?
A. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư. B. Giảm thuế.
C. Cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động. D. Tăng thuế.
Câu 22: Nếu mức độ tăng giá của hàng hóa ở một con số hằng năm (0% - dưới 10%) thì loại lạm
phát này được gọi là lạm phát gì? A. Siêu lạm phát
B. Lạm phát vừa phải C. Lạm phát phi mã
D. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 23: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Cuối năm 2010, lạm phát hai con số kéo dài 13 tháng đến tháng 10 năm 2011 khiến CPI tăng
11,75% năm 2010 và 18,13% năm 2011. Trước tình hình đó, Chính phủ và các cấp, các ngành đã
triển khai quyết liệt đồng bộ các giải pháp kiềm chế và kiểm soát lạm phát nên chỉ số giá tiêu dùng
đã giảm xuống mức một con số (6,81% năm 2012; 6,04% năm 2013;...). Đẩy lùi lạm phát cao trong
những năm qua là một trong những nhân tố quan trọng góp phần đưa kinh tế vĩ mô Việt Nam đi dần vào thế ổn định.
Câu 24: Chỉ số CPI trong thông tin trên cho ta thấy loại hình lạm phát nào mà nýớc ta phải ðối mặt trong các nãm 2010 và 2011
A. Lạm phát vừa phải.
B. Lạm phát phi mã. C. Siêu lạm phát. D. Lạm phát nhỏ.
Câu 25: Chỉ số CPI trong thông tin trên cho ta thấy loại hình lạm phát nào mà nước ta phải đối mặt trong các nãm 2012 và 2013
A. Lạm phát vừa phải.
B. Lạm phát phi mã. C. Siêu lạm phát. D. Lạm phát nhỏ.
Câu 26: Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm A. thất nghiệp. B. lạm phát. C. thu nhập. D. khủng hoảng.
Câu 27: Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được A. vị trí. B. việc làm. C. bạn đời. D. chỗ ở.
Câu 28: Khi người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng
không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành khi đó người lao động đó đang A. trưởng thành. B. phát triển. C. thất nghiệp. D. tự tin.
Câu 29: Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp
không tự nguyện là căn cứ vào
A. tính chất của thất nghiệp.
B. nguồn gốc thất nghiệp.
C. chu kỳ thất nghiệp.
D. cơ cấu thất nghiệp.
Câu 30: Trong nền kinh tế, căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì thất nghiệp được chia thành thất
nghiệp tự nguyện và thất nghiệp A. tự giác. B. quyền lực.
C. không tự nguyện. D. luôn bắt buộc.
Câu 31: Việc phân chia các loại hình thất nghiệp thành thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu,
thất nghiệp chu kì là căn cứ vào
A. tính chất của thất nghiệp.
B. nguồn gốc thất nghiệp.
C. chu kỳ thất nghiệp.
D. nguyên nhân của thất nghiệp.
Câu 32: Trong nền kinh tế, thất nghiệp tự nhiên là hình thức thất nghiệp trong đó bao gồm thất
nghiệp tạm thời và thất nghiệp A. không tạm thời B. cơ cấu. C. truyền thống. D. hiện đại.
Câu 33: Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động
giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là
A. thất nghiệp cơ cấu.
B. thất nghiệp tạm thời.
C. thất nghiệp chu kỳ.
D. thất nghiệp tự nguyện.
Câu 34: Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công
nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức
A. thất nghiệm cơ cấu.
B. thất nghiệm tạm thời.
C. thất nghiệp tự nguyện.
D. thất nghiệm chu kỳ.
Câu 35: Loại hình thất nghiệp gắn với từng giai đoạn trong chu kỳ kinh tế được gọi là
A. thất nghiệp tự nguyện.
B. thất nghiệp cơ cấu.
C. thất nghiệp tự nhiên.
D. thất nghiệp chu kỳ.
Câu 36: Với loại hình thất nghiệp chu kỳ, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái thì tỷ lệ thất nghiệp thường có xu hướng A. cao. B. thấp. C. giữ nguyên. D. cân bằng.
Câu 37: Với loại hình thất nghiệp chu kỳ, kho nền kinh tế phát triển, các ngành sản xuất không
ngừng mở rộng thì tỷ lệ thất nghiệp thường có xu hướng A. cao. B. thấp. C. giữ nguyên. D. cân bằng.
Câu 38: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ
lâm vào tình trạng thất nghiệp?
A. Do cơ sở kinh doanh đóng cửa.
B. Mất cân đối cung cầu lao động.
C. Bị kỷ luật do vi phạm hợp đồng.
D. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng.
Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 11 Chủ đề 2 (chung cho ba sách)
4
2 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 theo chủ đề (chung cho ba sách) Chủ đề 2: Lạm phát, thất nghiệp
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(4 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)