Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 11 Chủ đề 6 (chung cho ba sách)

4 2 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 theo chủ đề (chung cho ba sách) Chủ đề 6: Văn hóa tiêu dùng
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(4 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 11
MÔN: KTPL –BỘ KNTT – NĂM HỌC: ...........................
CHỦ ĐỀ 6. VĂN HÓA TIÊU DÙNG
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Yếu tố nào sau đây được ví như “đơn đặt hàng” của xã hội đối với sản xuất, là mục đích,
động lực thúc đẩy sản xuất phát triển? A. Kinh doanh. B. Tiêu dùng. C. Lưu thông. D. Tiền tệ.
Câu 2. Tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?
A. Khiến cho sản xuất hàng hóa ngày càng đơn điệu về mẫu mã, chung loại.
B. Định hướng hoạt động sản xuất; thúc đẩy sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng.
C. Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất, mang lại lợi nhuận cho người tiêu dùng.
D. Là yếu tố đầu vào của sản xuất, kích thích sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “……. là một bộ phận
của văn hoá dân tộc, là những nét đẹp trong tập quán, thói quen tiêu dùng của cộng đồng và cả dân
tộc được hình thành và phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hoá của con người trong tiêu dùng”.
A. Cơ hội đầu tư.
B. Văn hóa tiêu dùng. C. Ý tưởng kinh doanh. D. Đạo đức kinh doanh.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của văn hóa tiêu dùng?
A. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
B. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
C. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc.
D. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.
Câu 5. Đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa tiêu dùng có vai trò như thế nào?
A. Tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế.
B. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
C. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.
D. Tiếp thu các giá trị tiêu dùng hiện đại, nâng cao đời sống tinh thần của người dân.
Câu 6. Một trong những đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam là A. tính giá trị. B. tính độc đáo. C. tính lãng phí. D. tính khôn vặt.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng Việt Nam? A. Tính hợp lí. B. Tính kế thừa.
C. Tính thời đại. D. Tính lãng phí.
Câu 8. Đoạn thông tin dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?
Thông tin. Trong xã hội truyền thống, các hộ gia đình ở Việt Nam thường có thói quen mua sắm tại
chợ truyền thống. Mỗi xã, phường đều có chợ hay điểm tụ họp, trao đổi hàng hoá. Ngày nay, với sự
đa dạng của thị trường, thói quen tiêu dùng của người dân Việt Nam đã có sự thay đổi rõ rệt. Bên
cạnh các hình thức mua bán truyền thống, số lượng người mua bán và thanh toán trực tuyến ngày càng gia tăng.
A. Tính hợp lí và tính giá trị.
B. Tính kế thừa và tính thời đại.
C. Tính thời đại và tính hợp lí.
D. Tính giá trị và tính kế thừa.
Câu 9. Đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam được đề cập đến trong đoạn thông tin dưới đây?
Thông tin. Người Việt hiện nay đang dần văn minh hóa lối sống tiêu dùng theo tầm nhìn và thị hiếu
của xã hội công nghiệp. Văn hoá tiêu dùng của người Việt Nam đang có sự dịch chuyển về cơ cấu
tiêu dùng theo xu hướng giảm tỉ trọng nhu cầu vật chất tối thiểu, dịch chuyển sang những loại hàng
hoả hợp thị hiếu và chất lượng cao, dịch chuyển trong tần suất và phương thức mua sắm thiết yếu
và tăng tỉ trọng cho nhu cầu tinh thần. A. Tính kế thừa. B. Tính giá trị.
C. Tính thời đại. D. Tính hợp lí.
Câu 10. Thói quen tiêu dùng của chị T trong trường hợp dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong
văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?
Trường hợp. Chị T mong mỏi, tin tưởng vào hàng Việt Nam ngày càng có giá trị cao về thẩm mĩ và
giá trị sử dụng, có thể cạnh tranh với sản phẩm có nguồn gốc nước ngoài. Để làm được điều đó,
theo chị T, Nhà nước cần tập trung vận động phong trào "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam” nhằm làm cho cầu và tiêu dùng tăng nhanh, tạo cơ hội để thúc đẩy các doanh nghiệp, nhà
thương mại nói chung phát triển sản xuất, cải tiến kĩ thuật, tái cơ cấu tổ chức... A. Tính kế thừa. B. Tính giá trị.
C. Tính thời đại. D. Tính hợp lí.
Câu 11. Tính kế thừa trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam được hiểu là: người tiêu dùng
A. hướng tới các giá trị tốt đẹp, chân, thiện, mĩ.
B. có sự kế thừa truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc.
C. có thói quen tiêu dùng phù hợp với sự phát triển của thời đại.
D. cân nhắc, lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bản thân.
Câu 12. Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, các doanh nghiệp cần phải
A. thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.
B. ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.
C. ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.
D. cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề văn hóa tiêu dùng?
A. Muốn phát triển, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu văn hóa tiêu dùng.
B. Văn hóa tiêu dùng không có vai trò gì đối với sự phát triển của đất nước.
C. Tiêu dùng chỉ có vai trò thoả mãn các nhu cầu của người tiêu dùng.
D. Không cần cân nhắc khi mua sắm, vì “chúng ta chỉ sống có một lần”.
Câu 14. Người tiêu dùng Việt Nam luôn hướng tới những giá trị tốt đẹp, chân, thiện, mĩ – đó là biểu
hiện đặc điểm nào của văn hóa tiêu dùng? A. Tính kế thừa. B. Tính giá trị.
C. Tính thời đại. D. Tính hợp lí.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam? A. Tính hợp lí. B. Tính sáng tạo. C. Tính độc đáo.
D. Tính sính ngoại.
Câu 16: Khẳng định nào dưới đây không phản ánh vai trò của tiêu dùng?
A. Tiêu dùng là đầu ra của sản xuất và kinh doanh
B. Tiêu dùng góp phần định hướng cho hoạt động sản xuất.
C. Tiêu dùng tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
D. Tiêu dùng làm giảm tích luỹ của cải của nền kinh tế.
Câu 17: Tính kế thừa trong đặc điểm văn hoá tiêu dùng Việt Nam thể hiện ở việc văn hoá tiêu dùng
Việt Nam có sự tiếp nối
A. truyền thống của dân tộc.
B. truyền thống quốc tế.
C. bản sắc thời đại. D. tính nhân loại.
Câu 18: Người tiêu dùng biết cân nhắc, lựa chọn hàng hoá, dịch vụ; chi tiêu có kế hoạch, phù hợp
với nhu cầu bản thân là nội dung thể hiện đặc điểm nào trong văn hoá tiêu dùng Việt Nam? A. Tính kế thừa. B. Tính giá trị. C. Tính thời đại D. Tính hợp lí.
Câu 19: Văn hoá tiêu dùng Việt Nam hướng tới giá trị tốt đẹp, chân, thiện, mĩ là thể hiện đặc điểm
nào dưới đây trong văn hoá tiêu dùng Việt Nam? A. Tính kế thừa. B. Tính giá trị.
C. Tính thời đại. D. Tính hợp lí.
Câu 20: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người A. lao động. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. sản xuất.
Câu 21: Quá trình con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản
xuất và sinh hoạt là biểu hiện của hoạt động A. tiêu dùng. B. lao động. C. sản xuất. D. phân phối.
Câu 22: Đối với các hoạt động của nền kinh tế, tiêu dùng được ví là
A. đầu vào của sản xuất.
B. đầu ra của sản xuất.
C. cầu nối với sản xuất.
D. nguồn lực của sản xuất
Câu 23: Đối với sản xuất, tiêu dùng đóng vai trò là A. triệt tiêu. B. dung hòa. C. động lực. D. phản diện.
Câu 24: Góp phần định hướng cho hoạt động sản xuất phát triển là một trong những vai trò của A. sản xuất. B. kinh doanh. C. đối ngoại. D. tiêu dùng.
Câu 25: Góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng và phong phú là một trong những vai trò của A. cung cầu. B. kinh doanh. C. tiêu dùng. D. phân phối.
Câu 26: Là mục đích của sản xuất, kích thích sản xuất và thúc đẩy kinh tế phát triển là một trong những vai trò của A. sản xuất. B. cạnh tranh. C. thất nghiệp. D. tiêu dùng.
Câu 27: Góp phần thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, mang lại lợi nhuận cho nhà sản xuất là
một trong những vai trò của A. tiêu dùng. B. đối ngoại. C. lạm phát. D. thất nghiệp.
Câu 28: Văn hoá tiêu dùng là nét đẹp trong thói quen, tập quán tiêu dùng của cá nhân, cộng đồng
hình thành, phát triển theo thời gian và biểu hiện qua
A. hành vi tiêu dùng.
B. thủ đoạn phi pháp.
C. đối thủ cạnh tranh.
D. hiệu quả sản xuất.
Câu 29: Những nét đẹp trong thói quen, tập quán tiêu dùng của cá nhân, cộng đồng hình thành,
phát triển theo thời gian và biểu hiện qua hành vi tiêu dùng được gọi là
A. cơ hội tiêu dùng.
B. văn hóa tiêu dùng.
C. văn hóa giao tiếp.
D. văn hóa doanh nhân.
Câu 30: Xét về truyền thống dân tộc, văn hóa tiêu dùng là một bộ phận của
A. văn hóa dân tộc.
B. văn hóa vùng miền. C. văn hóa du mục.
D. văn hóa địa phương.
Câu 31: Xét về biểu hiện, văn hóa tiêu dùng thường được biểu hiện thông qua A. pháp luật. B. tập quán. C. lễ nghi. D. tôn giáo.
Câu 32: Xét về biểu hiện, văn hóa tiêu dùng thường được biểu hiện thông qua A. thói quen. B. chính sách. C. tập đoàn. D. lễ hội.
Câu 33: Xét về mặt văn hóa, văn hóa tiêu dùng góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống về A. nhân đạo. B. cạnh tranh. C. tiêu dùng. D. sản xuất.
Câu 34: Đối với các chủ thể sản xuất, văn hóa tiêu dùng góp phần tác động đến chiến lược kinh doanh của
A. người tiêu dùng.
B. người sản xuất. C. nhà quản lý.
D. cơ quan chức năng.
Câu 35: Đối với lĩnh vực văn hóa – xã hội, văn hóa tiêu dùng góp phần giữ gìn và phát huy các giá
trị, chuẩn mực tốt đẹp nào dưới đây?
A. tập quán tiêu dùng. B. lòng yêu nước.


zalo Nhắn tin Zalo