Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 11 Chủ đề 7 (chung cho ba sách)

5 3 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 theo chủ đề (chung cho ba sách) Chủ đề 7: Quyền bình đẳng của công dân
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(5 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 11
MÔN: KTPL –BỘ KNTT – NĂM HỌC: ...........................
CHỦ ĐỀ 7. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn.
B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong
việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
C. Hỗ trợ người già neo đơn
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
Câu 3: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về
cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về A. tập tục. B. quyền. C. trách nhiệm. D. nghĩa vụ.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
B. Mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
C. Mọi công dân đều phải thực hiện mọi nghĩa vụ.
D. Mọi công dân đều phải từ bỏ quyền của mình.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân
nào vi phạm pháp luật đều
A. bị tước quyền con người.
B. được giảm nhẹ hình phạt.
C. bị xử lí nghiêm minh.
D. được đền bù thiệt hại.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ?
A. Hoàn thiện thủ tục nhận khoán rừng.
B. Khai báo điều tra nhân khẩu.
C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
D. Tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?
A. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc.
B. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.
C. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm.
D. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế.
Câu 8: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực
của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự
phát triển đó là nội dung của khái niệm
A. phúc lợi xã hội. B. an sinh xã hội.
C. bảo hiểm xã hội.
D. bình đăng giới.
Câu 9: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – là thể hiện sự
bình đẳng giới trong lĩnh vực A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Lao động.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới
trong lĩnh vực chính trị là việc quy định phải đảm bảo tỷ lệ nữ thích đáng trong việc
A. tiếp cận các nguồn thông tin.
B. mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. mở rộng quy mô sản xuất.
D. bổ nhiệm các chức danh quản lý.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới
trong lĩnh vực lao động là đối với các ngành nghề nặng nhọc, nguy hiểm khi sử dụng lao động nữ
người sử dụng lao động phải tạo điều kiện về
A. vệ sinh an toàn lao động.
B. thời gian chăm sóc con cái.
C. bảo mật thông tin cá nhân.
D. bổ nhiệm chức danh quản lý.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030, huyện Y đã tổ chức các lớp
tập huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra, chính
quyền huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực như: bảo đảm tỉ lệ nữ
lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ
nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ,... Các hoạt động này đã góp phần giúp
nữ giới phát huy vai trò trong xã hội.
Câu 12: Kết quả của việc thực hiện các biện pháp như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan
nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp
có sử dụng nhiều lao động nữ.. sẽ góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị, văn hóa, lao động.
B. Giáo dục, kinh tế và chính trị.
C. Chính trị, kinh tế, lao động.
D. Kinh tế, văn hóa, lao động.
Câu 13: Việc chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa
bàn huyện là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên lĩnh vực A. Kinh tế. B. Kinh doanh. C. Chính trị. D. Lao động.
Câu 14: Hoạt động động hỗ trợ nghề cho phụ nữ và làm tốt công tác vay vốn đối với chị em phụ nữ
đã góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực A. Lao động. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Kinh doanh.
Câu 15: Trong thông tin trên, huyện Y đã đạt được kết quả như thế nào trong việc thực hiện các
mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 – 2030 sau thời gian thực hiện các biện pháp
thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực.
A. Nhiều lao động được hỗ trợ vay vốn.
B. Mọi công dân đều có quyền đi bầu cử.
C. Phụ nữ được phát huy vai trò của mình
D. Các doanh nghiệp tiếp tục mở rộng.
Câu 16: Trong thông tin trên, để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, chính quyền
huyện Y đã thực hiện giải pháp nào để mang lại hiểu quả cao nhất?
A. Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ.
B. Đảm bảo tỷ lệ nữ trong các cơ quan nhà nước.
C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật bình đẳng giới.
D. Cho vay vốn, đào tạo hỗ trợ nghề cho phụ nữ.
Câu 17: Ông A không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng tôn giáo. Ông A đã
không thực hiện quyền bình đẳng giữa A. tín ngưỡng. B. các dân tộc. C. các tôn giáo. D. các vùng, miền.
Câu 18: Viê ̣c truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luâ ̣t, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo là
A. hoa ̣t đô ̣ng tôn giáo. B. tôn giáo.
C. cơ sở tôn giáo. D. tín ngưỡng.
Câu 19: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo?
A. Ủng hộ các hoạt động tôn giáo.
B. Kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Tuyên truyền văn hóa đạo Phật.
D. Cải tạo công trình tôn giáo hợp pháp.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được
A. tổ chức ngân hàng riêng.
B. tổ chức quân đội riêng.
C. tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
D. tổ chức chống phá nhà nước.
Câu 21: Theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, các tôn giáo hợp pháp trong quá trình tổ
chức hoạt động tín ngưỡng tôn giáo không được thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Chia rẽ những người theo tôn giáo.
B. Hiến đất mở rộng nơi thờ tự.
C. Phá bỏ nơi thờ tự xuống cấp.
D. Chia sẻ kinh phí cứu trợ.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được xuất bản A. kinh sách. B. tiền tệ. C. Luật pháp. D. Hiến pháp.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai về nghĩa vụ giữa các tôn giáo ở nước ta?
A. Mọi tổ chức tham gia hoạt động tôn giáo phải tuân thủ Hiến pháp.
B. Mọi cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo phải tuân thủ pháp luật.
C. Mọi cá nhân sống trong vùng có đạo đều phải theo một tôn giáo.
D. Mội cơ sở tôn giáo khi nâng cấp đều phải tuân thủ quy trình an toàn lao động.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Ngay từ những ngày đầu tháng 12, không khí giáng sinh đã rực rỡ khắp mọi nơi, trên những con
phố, trong từng gia đình hay những khu vui chơi, giải trí, quán café,….. Ngày nay, không chỉ người
theo đạo mà nhiều người thuộc các tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau cũng tham gia các hoạt động vui
chơi, giải trí… vào dịp lễ này. Ngày lễ Giáng sinh giờ đây còn được coi là ngày lễ gia đình, một
ngày đặc quyền để mọi người, mọi thế hệ tạo ra những kỷ niệm chung và gắn kết tình cảm giữa các
thành viên trong gia đình. Đêm 24/12 sẽ là thời điểm “lễ vọng” được tổ chức nhằm thu hút đông
đảo người tham gia. Vào thời gian này, nhiều địa điểm như các thánh đường hay những gia đình đều
trang trí hang đá với máng cỏ, bên trong đặt tượng chúa Hài đồng tượng Đức Mẹ Maria và xung
quanh là những chú lừa, tượng Ba Vua, và một số thiên thần... Tiếng chuông nhà thờ, cây thông
Noel, ông già Noel, những hang đá, máng cỏ,... đã trở thành những biểu tượng ý nghĩa và ẩn chứa
đằng sau những câu chuyện chứ không đơn giản chỉ để trang trí.
Câu 24: Đoạn thông tin trên nói đến sinh hoạt tôn giáo của tôn giáo nào dưới đây?
A. Đạo Thiên Chúa. B. Đạo Phật. C. Đạo Cao Đài. D. Đạo Hòa Hảo
Câu 25: Chỉ ra những sinh hoạt văn hóa đặc trưng của tôn giáo được nhắc đến trong thông tin trên?
A. Người dân tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí.
B. Trang trí hang đá bên trong đặt tượng chúa Hài đồng tượng Đức Mẹ Maria.
C. Thanh niên tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
D. Các gia đình cùng nhau sum họp và chúc phúc cho nhau.
Câu 26: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trong thông tin trên được thể hiện ở việc mọi người dân
theo đạo đều có quyền
A. tổ chức liên hoan.
B. ra đường vui chơi.
C. sinh hoạt tôn giáo.
D. xuất bản kinh thánh.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các
dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng . B. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.
C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo nặc danh.
D. Gửi giấy mời tham dự cuộc họp thôn.
Câu 28: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể hiện
ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. bầu cử đại biểu quốc hội.
B. bảo tồn chữ viết của dân tộc mình.
C. ứng cử đại biểu Quốc hội.
D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể
hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền
A. tham gia phát triển du lịch cộng đồng.
B. hỗ trợ chi phí học tập đại học.
C. khám chữa bệnh theo quy định .
D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.


zalo Nhắn tin Zalo