Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 Chủ đề 1 (chung cho ba sách)

3 2 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: KTPL
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 theo chủ đề (chung cho ba sách)
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12

Xem thêm

Mô tả nội dung:


BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 12
MÔN: KTPL – DÀNH CHO 3 BỘ SÁCH – NĂM HỌC: . . . . . . . . . . . . . .
CHỦ ĐỀ 1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây là sai về phát triển kinh tế?
A. Phát triển kinh tế là kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng về xã hội.
B. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến mọi mặt về kinh tế - xã hội của một quốc gia.
C. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của một quốc gia trong thời gian nhất định.
D. Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.
Câu 2: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây?
A. Cơ cấu vùng kinh tế.
B. Cơ cấu ngành kinh tế.
C. Tiềm lực quốc phòng.
D. Cơ cấu thành phần kinh tế.
Câu 3: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.
B. Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
C. Tăng trưởng kinh tế quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bền vững.
D. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.
Câu 4: Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Chuyển dịch vùng sản xuất.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
C. Chuyển dịch việc phân phối.
D. Chuyển đổi mô hình tiền tệ.
Câu 5: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì tăng trưởng
kinh tế không đóng vai trò nào dưới đây đối với phát triển kinh tế?
A. Là nội dung của phát triển bền vững.
B. Là động lực của phát triển xã hội.
C. Là điều kiện cần thiết thiết để phát triển bền vững.
D. Là nhân tố bên ngoài của phát triển bền vững.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế?
A. Có thể đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, xác định tỉ lệ nghèo của một quốc gia
bằng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
B. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng thu nhập quốc dân (GNI).
C. GDP là một trong những thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia
trong thời điểm nhất định.
D. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.
Câu 7: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế nếu tăng trưởng
kinh tế không hợp lý sẽ tác động như thế nào tới việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia?
A. Không tác động tới sự phát triển.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
C. Kìm hãm và tác động tiêu cực.
D. Thúc đẩy và tạo động lực.
Câu 8: Ngoài việc căn cứ vào sự tăng lên về thu nhập hay tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ
mà nền kinh tế tạo ra trong một thời kỳ nhất định, người ta còn căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây?
A. Thu nhập của đối tượng yếu thế.
B. Thu nhập trung bình của các quốc gia.
C. Thu nhập trung bình của người dân.
D. Thu nhập của tầng lớp thượng lưu.
Câu 9: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào chỉ số nào dưới đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Lạm phát và thất nghiệp.
C. Tiến bộ và công bằng xã hội.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Câu 10: Cụm từ GNI là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể
hiện nội dung nào dưới đây?
A. Tổng thu nhập quốc dân.
B. Tổng thu nhập quốc dân theo đầu người.
C. Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người. D. Tổng sản phẩm quốc nội.
Câu 11: Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào
A. chỉ số giảm nghèo đa chiều.
B. tổng hàng hóa xuất khẩu.
C. tổng thu nhập quốc dân.
D. chỉ số phát triển bền vững.
Câu 12: Đối với một quốc gia, khi đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, người ta không căn
cứ vào chỉ tiêu nào dưới đây?
A. Tổng sản phẩm quốc nội.
B. Thu nhập quốc nội bình quân đầu người.
C. Tổng thu nhập quốc dân.
D. Kết quả thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ.
Câu 13: Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế không thể hiện ở chỉ tiêu nào dưới đây?
A. Chỉ tiêu về thu nhập quốc dân.
B. Chỉ tiêu về thu thuế toàn cầu.
C. Chỉ tiêu về thu nhập quốc nội.
D. Chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế.
Câu 14: Sự phát triển nào dưới đây phản ánh sự chuyển biến tổng hợp của nền kinh tế cả về
số lượng và chất lượng?
A. Phát triển kinh tế.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Tỷ lệ lạm phát.
D. Tỷ lệ thất nghiệp.
Câu 15: Đối với một quốc gia, tăng trưởng kinh tế được thể hiện ở sự gia tăng ở
A. thu nhập người dân.
B. chỉ số lạm phát.
C. tỷ lệ thất nghiệp. D. tỷ lệ tử vong.
Câu 16: Đối với một quốc gia, tăng trưởng kinh tế được thể hiện ở sự gia tăng các
A. tệ nạn xã hội.
B. giá trị hàng hóa.
C. quan hệ đối ngoại. D. tổ chức tội phạm.
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là sai về chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế?
A. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội trong một thời kỳ nhất định.
B. Mức tăng tổng thu nhập quốc dân trong một thời kỳ nhất định.
C. Mức tăng chỉ số gia tiêu dùng của một nền kinh tế hàng năm.
D. Mức tăng thu nhập quốc dân bình quân đầu người hàng năm.
Câu 18: Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế không thể hiện
ở việc, thông qua tăng trưởng và kinh tế sẽ góp phần
A. củng cố quốc phòng, an ninh.
B. nâng cao phúc lợi xã hội.
C. gia tăng lạm phát, thất nghiệp.
D. khắc phục tình trạng đói nghèo.
Câu 19: Thước đo để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời
điểm nhất định là chỉ tiêu nào dưới đây?
A. Tổng thu nhập quốc nội ( GDP).
B. Tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.
C. Tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.
D. Tổng thu nhập quốc dân ( GNI).
Câu 20: Đối với một quốc gia, khi đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, người ta không căn
cứ vào chỉ tiêu nào dưới đây?
A. Giảm nghèo đa chiều.
B. Thu nhập quốc dân theo đầu người.
C. Thu nhập quốc dân.
D. Thu nhập quốc nội theo đầu người.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế đối với mỗi quốc gia?
A. Giải quyết vấn đề việc làm.
B. Nâng cao vị thế của nước ta.
C. Nâng cao cuộc sống người dân.
D. Thúc đẩy phân hóa giàu nghèo.
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của phát triển kinh tế?
A. Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển.
B. Phát triển kinh tế góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa đất nước
C. Phát triển kinh tế nhanh sẽ kéo theo việc tàn phá tài nguyên gia tăng.
D. Phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 23: Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định
so với thời kỳ gốc là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tăng trưởng xã hội.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Phát triển kinh tế.
D. Hội nhập kinh tế.
Câu 24: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế các quốc gia kiên
trì mục tiêu phát triển bền vững sẽ tác động trở lại đối với tăng trưởng kinh tế theo chiều hướng nào dưới đây?
A. Không thúc đẩy và bị động.
B. Kìm hãm và hạn chế tác động.
C. Thúc đẩy và tạo động lực.
D. Cân bằng và không liên hệ.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Đảng, Nhà nước đã quan tâm, bố trí nguồn lực từ ngân sách nhà nước và huy động nguồn
lực toàn xã hội để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo.Kết quả
xóa đói giảm nghèo đã tạo thêm cơ sở vững chắc cho Việt Nam bảo đảm các quyền và lợi
ích của người dân. Nổi bật là về nhà ở, đi lại, đến năm 2020, cả nước đã xây dựng, củng cố
được hàng vạn ngôi nhà, căn hộ cho người nghèo, xóa bỏ hầu hết nhà tạm ở các thôn, bản;
99% địa bàn đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng biên giới có đường giao thông từ
tỉnh đến huyện, xã. Về chăm sóc sức khỏe, trên 90% người dân đều có thẻ bảo hiểm y tế và
được các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với chi phí thấp. Với hệ thống bệnh viện, trạm y tế và
dịch vụ y tế thông suốt từ trung ương đến cơ sở, Việt Nam đã khống chế, đẩy lùi nhiều bệnh
dịch nguy hiểm; tuổi thọ trung bình của người dân tăng từ 64 tuổi trong thập kỷ 90 (thế kỷ
XX) lên 73-75 tuổi năm 2020.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với việc xóa đói giảm nghèo ở nước ta?
A. Tăng trưởng kinh tế làm gia tăng tỷ lệ đói nghèo.
B. Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
C. Xóa đói giảm nghèo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Tăng trưởng kinh tế là cơ sở để xóa đói giảm nghèo.
Câu 26: Thế nào là tăng trưởng kinh tế?


zalo Nhắn tin Zalo