Chủ đề ôn thi TN THPT môn Địa lí
CHỦ ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
NỘI DUNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ 1. Vị trí địa lí a) Vị trí địa lí
- Nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương.
- Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc và thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa châu Á.
- Tiếp giáp với biển Đông, gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn và trên đường di
lưu của nhiều loài sinh vật.
- Nằm trên ngã tư hàng hải và đường hàng không quốc tế quan trọng và nằm trong khu vực kinh
tế phát triển năng động của thế giới.
b) Hệ tọa độ địa lí - Trên đất liền: Điểm cực Kinh, vĩ tuyến
Địa giới hành chính Bắc 23°23’B
Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Nam 8°34’B
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Tây 102°09’Đ
Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. Đông l09°24'Đ
Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Trên vùng biển: kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ kinh độ 101°Đ đến khoảng kinh độ 117°20’Đ.
- Kinh tuyến 105°Đ chạy qua, nên phần lớn lãnh thổ Việt Nam nằm trong múi giờ số 7. 2. Phạm vi lãnh thổ a) Vùng đất
- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta.
- Tổng diện tích các đơn vị hành chính hơn 331 nghìn km² (niên giám thống kê 2021).
- Biên giới trên đất liền dài gần 5000km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi. Có đường biên giới
chung với: Trung Quốc (phía Bắc); Lào (phía Tây); Campuchia (phía Tây Nam). b) Vùng biển
- Có diện tích khoảng 1 triệu km².
- Tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, Philíppin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia,
Xingapo, Campuchia và Thái Lan. 1
Chủ đề ôn thi TN THPT môn Địa lí
- Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm: Bộ phận Đặc điểm Nội thủy
- Là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở. Lãnh hải
- Có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.
- Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam. Vùng tiếp
- Có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
giáp lãnh hải - Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam. Vùng đặc
- Có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
quyền kinh tế - Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển.
Thềm lục địa - Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải
Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo
và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. c) Vùng trời
- Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ Việt Nam.
- Trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo.
II. Ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng
1. Ảnh hưởng đến tự nhiên
- Có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành các đặc điểm tự nhiên của nước ta: Đặc điểm Ảnh hưởng
- Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí - Thiên nhiên mang đậm sắc thái vùng nhiệt đới ẩm tuyến bán cầu Bắc; gió mùa.
- Chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch - Cảnh quan tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm
(Tín phong) và gió mùa châu Á.
thường xanh phát triển trên đất feralit.
- Lãnh thổ hẹp ngang và giáp Biển - Nguồn ẩm dồi dào giúp điều hòa khí hậu; chịu ảnh Đông.
hưởng sâu sắc của biển; hệ sinh thái rừng thường xanh là ưu thế.
- Nằm liền kề vành đai sinh khoáng.
- Tài nguyên khoáng sản khá phong phú, đa dạng.
- Là nơi hội tụ của nhiều luồng động, - Thành phần loài sinh vật nước ta rất phong phú.
thực vật và cả luồng di cư hằng năm. 2
Chủ đề ôn thi TN THPT môn Địa lí
- Thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. - Tạo nên các miền địa lí tự nhiên khác nhau.
- Nước ta có nhiều thiên tai.
- Các thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt…
2. Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng Lĩnh Đặc điểm Ảnh hưởng vực
- Gần trung tâm Đông Nam Á.
- Hội nhập, giao lưu thuận lợi với
- Nằm ở khu vực có kinh tế phát triển năng các nước trong khu vực và trên thế
động bậc nhất thế giới. giới.
Kinh tế - Án ngữ trên các tuyến hàng hải, hàng - Thúc đẩy mở cửa và thu hút vốn
không huyết mạch thông thương, với đầu tư của nước ngoài.
nhiều cảng biển, cảng hàng không quốc tế, …
- Tạo điều kiện thuận lợi cho nước
- Các nước trong khu vực Đông Nam Á có ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu Xã hội
nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá - nghị và cùng phát triển với các nước
xã hội và mối giao lưu lâu đời. trong khu vực.
- Đặc biệt, Biển Đông đối với nước
- Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở An ninh
ta là một hướng chiến lược quan
khu vực Đông Nam Á, một khu vực kinh quốc
trọng trong công cuộc xây dựng,
tế rất năng động và nhạy cảm với những phòng
phát triển kinh tế và bảo vệ đất
biến động chính trị trên thế giới. nước. B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây? A. Hà Giang. B. Điện Biên. C. Cà Mau. D. Khánh Hòa.
Câu 2. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là nhân tố quan trọng trong việc
A. quyết định sự hình thành địa hình của nước ta chủ yếu là núi cao.
B. làm cho thiên nhiên nước ta không bị phân hoá.
C. quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam.
D. tạo ra sự khác biệt về thành phần tự nhiên ở các miền của nước ta.
Câu 3. Vị trí địa lí nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm ở phía đông nam châu Á, trên bán đảo Đông Dương.
B. Phần đất liền tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Thái Lan. 3
Chủ đề ôn thi TN THPT môn Địa lí
C. Phần lớn lãnh thổ nằm trong phạm vi của múi giờ thứ 7.
D. Nằm gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn.
Câu 4. Sắp xếp các nước có độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta theo thứ tự giảm dần
A. Lào, Campuchia, Trung Quốc.
B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
C. Lào, Trung Quốc, Campuchia.
D. Trung Quốc, Campuchia, Lào.
Câu 5. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm
A. vùng núi cao, núi thấp, ven biển.
B. vùng đất, vùng trời, vùng biển.
C. vùng núi, đồng bằng, vùng biển.
D. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
Câu 6. Đường bờ biển của nước ta chạy từ Quảng Ninh đến Kiên Giang có chiều dài là A. 3 250 km. B. 3 270 km. C. 3 360 km. D. 3 260 km
Câu 7. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản nào của thiên nhiên nước ta?
A. Khí hậu thất thường, phân mùa.
B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ biển.
C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Thảm thực vật bốn màu xanh tốt.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?
A. Nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của Tín phong.
B. Nằm trong khu vực chịu tác động mạnh của gió Tây ôn đới.
C. Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
D. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
Câu 9. Vị trí địa lí của nước ta không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tranh chấp Biển Đông và ranh giới với Trung Quốc.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập.
C. Vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á.
D. Chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị với các nước.
Câu 10. Vị trí địa lý nước ta nằm chủ yếu trong một múi giờ thứ 7 mang lại ý nghĩa chủ yếu là
A. giúp cho việc tính toán giờ quốc tế được dễ dàng hơn.
B. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương trong cả nước.
C. thuận lợi để quản lí, điều hành các hoạt động trong cả nước.
D. dễ phân biệt múi giờ giữa nước ta với các nước láng giềng.
Câu 11. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với
những quốc gia nào sau đây?
A. Campuchia, Brunây, Trung Quốc.
B. Lào, Campuchia, Mianma.
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. 4
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 4 chủ đề ôn thi Địa lí tốt nghiệp THPT năm 2025 theo cấu trúc mới có hướng dẫn giải chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(10 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)