Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG 
Chủ đề 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG  A. PHƯƠNG PHÁP 
+ Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh 
góc vuông bằng tích của cạnh huyền với hình chiếu 
của cạnh góc vuông đó lên cạnh huyền.  2 2
b = ab , c = ac   
+ Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu 
của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền  Công thức: 2
 h = b  c 
+ Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền với đường cao  tương ứng 
Công thức: ah = bc  
+ Trong một tam giác vuông, nghịch đảo bình phương đường cao bằng tổng các nghịch đảo bình 
phương hai cạnh góc vuông  Công thức: 1 1 1 = +   2 2 2 h b c
B. BÀI TẬP MẪU CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI 
Bài tập mẫu 1: Cho ABC 
 vuông tại A , đường cao AH . Biết: BH = 9cm , CH = 16cm  
a. Tính độ dài các cạnh A , B AC  
b. Tính chiều cao AH.  Hướng dẫn giải 
a. Ta có: BC = BH + HC = 9 + 16 = 25(cm)  ABC 
 vuông ở A, AH ⊥ BC  (gt). 
Sử dụng hệ thức về góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền ta có:  2
AB = BH  BC = 9  25 = 225 
 AB = 225 = 15(cm)  2 =  =  =   AC CH CB 16 25 400 
  
   Suy ra: AC = 400 = 20 (cm) 
Chú ý: Khi tính AB  (hoặc AC ) ta có thể sử dụng Pitago để tính cạnh còn lại. 
b. Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao thuộc cạnh huyền và hai hình chiếu của hai góc vuông trên  cạnh huyền  Ta có:  2
AH = BH  HC = 9  16 = 144. Suy ra: AH = 144 = 12 (cm )  Cách khác: Trong ABH   vuông, theo Pythagore  Ta có :  2 2 2 2 2
AH = AB − BH = 15 − 9 = 225 − 81 = 144. Nên: AH = 144 = 12 (cm) . 
Bài tập mẫu 2: Cho ABC   vuông tại ,
A ,đường cao AH . 
a. Biết AH = 6c ,
m BH = 4,5cm . Tính A ,
B AC, BC, HC . 
b. Biết AB = 6c ,
m BH = 3cm . Tính AH , AC,CH .  Hướng dẫn giải 
a. Áp dụng định lý Pythagore cho A
 HB  vuông tại H có:  2 2 2 2 2
AB = AH + BH = 6 + 4,5 = 56,25  Suy ra: AB = 56, 25 = 7, 5(cm)   
Áp dụng hệ thức lượng trong ABC   vuông tại ,
A AH  là chiều cao ta được:  1 1 1 = +   2 2 2 AH AB AC 2 2 2 2 1 1 1 AB − AH 7,5 − 6 20, 25 1 Suy ra:  = − = = = =   2 2 2 2 2 2 2 AC AH AB AB  AH 7,5  6 2025 100 Vậy:  2
AC = 100 . Hay: AC = 100 = 10 (cm) 
Theo định lý Pythagore ta có:  2 2 2 2 2
BC = AB + AC = 7,5 + 10 = 156, 25  Suy ra: BC = 156, 25 = 12, 5(cm)  2 2 Theo hệ thức:  AC 10 2 AC = H .
C BC . Suy ra : HC = = = 8(cm)  BC 12,5
  
   b. ABH   vuông tại H có:  2 2 2
AB = AH + BH   2 2 2 2 2
 AH = AB − BH = 6 − 3 = 27 
Vậy: AH = 27  5, 2(cm)    1 1 1 ABC   vuông tại ,
A AH  là đường cao ta có:  = +   2 2 2 AH AB AC 2 2 1 1 1 AB − AH 36 − 27 1 Suy ra:  = − = = =   2 2 2 2 2 AC AH AB AB  AH 27.37 108 Do đó:  2
AC = 108 . Suy ra: AC = 108 = 10, 39 (cm)  Mặt khác:  2 2 2
BC = AB + AC = 36 + 108 = 144 . 
Vậy BC = 144 = 12(cm)  2
Áp dụng hệ thức lượng ta có:  AC 108 2
AC = BC.CH  CH = = = 9(cm) .  BC 12
Bài tập mẫu 3: Cho  ABC 
 vuông tại A , đường cao AH , tính diện tích  ABC  , biết  AH = 12c , m BH = 9cm   Hướng dẫn giải 
Áp dụng định lý Pythagore trong A
 HB ,vuông tại H   Ta có:  2 2 2 2 2
AB = AH + BH = 9 + 12 = 225 
Vậy: AB = 225 = 15(cm)  ABC   vuông tại ,
A AH  là đường cao ta có:  1 1 1 = +   2 2 2 AH AB AC 2 2 1 1 1 AB − AH Suy ra:  = − = 2 2 2 2 2 AC AH AB AB    AH   225 − 144 1 = =   225  144 400 Do đó:  2
AC = 400  AC = 400 = 20 (cm)  + ABC   vuông tại ,
A AB  và AC  là hai cạnh góc vuông của tam giác 
  
   1 1 Nên: S = AB  AC = 15  20 = 150( 2 cm ) .  2 2
Bài tập mẫu 4: Cho ABC 
, biết BC = 7,5c , m CA = 4,5c , m AB = 6cm   a. ABC 
 là tam giác gì? Tính đường cao AH  của ABC  ; 
b. Tính độ dài các đoạn thẳng BH,CH.  Hướng dẫn giải  a. ABC   là tam giác vuông.  Thật vậy:  2 2 2 7,5 = 4,5 + 6  5625 = 5625  Thỏa mãn hệ thức  2 2 2
BC = AB + AC   Do đó: ABC   vuông tại A     Trong ABC   vuông tại ,
A AH  là đường cao ta có:  2 2 2 2 1 1 1 AB + AC 6 + 4,5 56, 25 1   = + = = = =   2 2 2 2 2 2 2 AH AB AC AB  AC 6  4,5 729 12,96 Vậy:  2 AH
= 12,96 . Suy ra: AH = 12,96 = 3,6(cm) . 
b. Áp dụng định lý Pythagore cho A
 HB  vuông tại H  ta được:    2 2 2 2 2 2 2 2
AB = AH + BH  BH
= AB − AH = 6 − 3,6 = 23,04 
Do đó: BH = 23,04 = 4,8(cm) 
Áp dụng định lý Pythagore cho AHC  vuông tại H  ta được:  2 2 2
AC = AH + HC   Nên:  2 2 2 2 2
HC = AC − AH = 4,5 − 3,6 = 7, 29 
Do đó: HC = 7, 29 = 2,7 (cm) 
Bài tập mẫu 5: Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông lần lượt là 7 và 24 . Kẻ đường cao ứng 
với cạnh huyền. Tính độ dài đường cao và các đoạn thẳng mà đường cao đó chia ra trên cạnh huyền.  Hướng dẫn giải 
Không mất tính tổng quát gọi các cạnh của tam giác vuông có độ dài lần lượt như hình vẽ. 
   
(Chuyên đề) Phương pháp giải Toán 9 Hình học (cơ bản, nâng cao)
                                                                
                                    
                                    
                                        
                                        
                                        
                                        
                                        
                                    
                                    811 
                                
                                
                                 406 lượt tải
                            
                            
                            
                        
                            MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
                        
                        CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK: 1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Chuyên đề Phương pháp giải Toán 9 Hình học từ cơ bản đến nâng cao gồm các dạng bài tập với phương pháp giải chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(811 )5
                                            4
                                            3
                                            2
                                            1
                                             
                                        Trọng Bình
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu hay
                                            
                                            
                                            Giúp ích cho tôi rất nhiều
 
                                        Duy Trần
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu chuẩn
                                            
                                            
                                            Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG 
Chủ đề 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG 
A. PHƯƠNG PHÁP 
+ Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh 
góc  vuông  bằng  tích  của  cạnh  huyền  với  hình  chiếu 
của cạnh góc vuông đó lên cạnh huyền. 
22
 ,b ab c ac=
=
+ Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu 
của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền 
Công thức: 
2
 h b c=
+ Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền với đường cao 
tương ứng 
Công thức: 
 ah bc=
+ Trong một tam giác vuông, nghịch đảo bình phương đường cao bằng tổng các nghịch đảo bình 
phương hai cạnh góc vuông 
Công thức: 
2 2 2
1 1 1
h b c
=+
B. BÀI TẬP MẪU CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI 
Bài tập mẫu 1: Cho 
ABC
 vuông tại 
A
, đường cao 
AH
. Biết: 
9BH cm=
, 
16CH cm=
a. Tính độ dài các cạnh 
,AB AC
  b. Tính chiều cao 
.AH
Hướng dẫn giải 
a. Ta có: 
( )
9 16 25 cmBC BH HC= + = + =
ABC
 vuông ở 
A, AH BC⊥
 (gt). 
Sử dụng hệ thức về góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền ta có: 
2
9 25 225AB BH BC=  =  =
( )
225 15 cmAB = =
2
16 25 400AC CH CB=  =  =

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Suy ra: 
( )
400 20AC cm==
Chú ý: Khi tính 
AB
 (hoặc 
AC
) ta có thể sử dụng Pitago để tính cạnh còn lại. 
b. Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao thuộc cạnh huyền và hai hình chiếu của hai góc vuông trên 
cạnh huyền 
Ta có: 
2
9 16 144.AH BH HC=  =  =
 Suy ra: 
( )
144 12  AH cm==
Cách khác: Trong 
ABH
 vuông, theo Pythagore 
Ta có : 
2 2 2 2 2
15 9 225 81 144.AH AB BH= − = − = − =
 Nên: 
( )
144 12AH cm==
. 
Bài tập mẫu 2: Cho 
ABC
 vuông tại 
,A
,đường cao 
.AH
a. Biết 
6 , 4,5AH cm BH cm==
. Tính 
, , ,AB AC BC HC
. 
b. Biết 
6 , 3AB cm BH cm==
. Tính 
,,AH AC CH
. 
Hướng dẫn giải 
a. Áp dụng định lý Pythagore cho 
AHB
 vuông tại 
H
 có: 
2 2 2 2 2
6 4,5 56,25AB AH BH= + = + =
Suy ra: 
( )
56,25 7,5AB cm==
Áp dụng hệ thức lượng trong 
ABC
 vuông tại 
,A AH
 là chiều cao ta được: 
2 2 2
1 1 1
AH AB AC
=+
Suy ra: 
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 7,5 6 20,25 1
7,5 6 2025 100
AB AH
AC AH AB AB AH
−−
= − = = = =
Vậy: 
2
100AC =
. Hay: 
( )
100 10AC cm==
Theo định lý Pythagore ta có: 
2 2 2 2 2
7,5 10 156,25BC AB AC= + = + =
Suy ra: 
( )
156,25 12,5BC cm==
Theo hệ thức: 
2
.AC HC BC=
. Suy ra : 
( )
22
10
8
12,5
AC
HC cm
BC
= = =

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
b. 
ABH
 vuông tại 
H
 có: 
2 2 2
AB AH BH=+
2 2 2 2 2
6 3 27AH AB BH = − = − =
Vậy: 
( )
27 5,2AH cm=
ABC
 vuông tại 
,A AH
 là đường cao ta có: 
2 2 2
1 1 1
AH AB AC
=+
Suy ra: 
22
2 2 2 2 2
1 1 1 36 27 1
27.37 108
AB AH
AC AH AB AB AH
−−
= − = = =
Do đó: 
2
108AC =
. Suy ra: 
( )
108 10,39AC cm==
Mặt khác: 
2 2 2
36 108 144BC AB AC= + = + =
. 
Vậy 
( )
144 12BC cm==
Áp dụng hệ thức lượng ta có: 
( )
2
2
108
.9
12
AC
AC BC CH CH cm
BC
=  = = =
. 
Bài  tập  mẫu  3:  Cho 
ABC
  vuông  tại 
A
,  đường  cao 
AH
,  tính  diện  tích 
ABC
,  biết 
12 , 9AH cm BH cm==
Hướng dẫn giải 
Áp dụng định lý Pythagore trong 
AHB
,vuông tại 
H
Ta có: 
2 2 2 2 2
9 12 225AB AH BH= + = + =
Vậy: 
( )
225 15AB cm==
ABC
 vuông tại 
,A AH
 là đường cao ta có: 
2 2 2
1 1 1
AH AB AC
=+
Suy ra: 
22
2 2 2 2 2
1 1 1 AB AH
AC AH AB AB AH
−
= − =
225 144 1
225 144 400
−
==
Do đó: 
( )
2
400 400 20AC AC cm=  = =
+ 
ABC
 vuông tại 
,A AB
 và 
AC
 là hai cạnh góc vuông của tam giác 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Nên: 
( )
2
11
15 20 150
22
S AB AC cm=  =  =
. 
Bài tập mẫu 4: Cho 
ABC
, biết 
7,5 , 4,5 , 6BC cm CA cm AB cm= = =
a. 
ABC
 là tam giác gì? Tính đường cao 
AH
 của 
;ABC
b. Tính độ dài các đoạn thẳng 
,.BH CH
Hướng dẫn giải 
a. 
ABC
 là tam giác vuông. 
Thật vậy:  
2 2 2
7,5 4,5 6 5625 5625= +  =
Thỏa mãn hệ thức 
2 2 2
BC AB AC=+
Do đó: 
ABC
 vuông tại 
A
Trong 
ABC
 vuông tại 
,A AH
 là đường cao ta có: 
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 6 4,5 56,25 1
6 4,5 729 12,96
AB AC
AH AB AC AB AC
++
= + = = = =
Vậy: 
2
12,96AH =
. Suy ra: 
( )
12,96 3,6AH cm==
. 
b. Áp dụng định lý Pythagore cho 
AHB
 vuông tại 
H
 ta được: 
2 2 2 2 2 2 2 2
6 3,6 23,04AB AH BH BH AB AH= +  = − = − =
Do đó: 
( )
23,04 4,8BH cm==
Áp dụng định lý Pythagore cho 
AHC
 vuông tại 
H
 ta được: 
2 2 2
AC AH HC=+
Nên: 
2 2 2 2 2
4,5 3,6 7,29HC AC AH= − = − =
Do đó: 
( )
7,29 2,7HC cm==
Bài tập mẫu 5: Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông lần lượt là 7 và 24 . Kẻ đường cao ứng 
với cạnh huyền. Tính độ dài đường cao và các đoạn thẳng mà đường cao đó chia ra trên cạnh huyền. 
Hướng dẫn giải 
Không mất tính tổng quát gọi các cạnh của tam giác vuông có độ dài lần lượt như hình vẽ. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Áp dụng hệ thức lượng trong 
ABC
 vuông tại 
,B AH
 là đường cao. Ta được: 
22
2 2 2 2 2
1 1 1 AB AC
AH AB AC AB AC
+
= + =
22
22
7 24 625 1
7 24 28224 45,1584
+
= = =
Vậy : 
2
45,1584AH =
Do đó: 
45,1584 6,72AH ==
Đường cao 
AH
 chia cạnh huyền 
BC
 thành các đoạn 
,.HB HC
Áp dụng định lý Pythagore trong 
AHC
 vuông tại 
H
Ta có: 
2 2 2 2 2 2 2 2
24 6,72 530,8416AC AH HC HC AC AH= +  = − = − =
Do đó: 
530,8416 23,04.HC ==
Áp dụng định lý Pythagore trong 
AHB
 vuông tại 
H
Ta có: 
2 2 2 2 2 2 2 2
7 6,72 3,8416AB AH BH BH AB AH= +  = − = − =
Do đó: 
( )
3,8416 1,96 .BH cm==
Bài  tập  mẫu  6:  Cho  một  tam  giác  vuông,  biết  tỉ  số  hai  cạnh  góc  vuông  là 
5
12
,  cạnh  huyền  là 
26 cm
. Tính độ dài các cạnh góc vuông và hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền. 
Hướng dẫn giải 
Gọi độ dài của 
( )
AB x cm=
, khi đó độ dài của 
( )
5
12
AC x cm=
Do: 
ABC
 là tam giác vuông tại 
A
 nên áp dụng định lý Pythagore ta được: 
2
2 2 2 2 2
5
26
12
BC AB AC x x
= +  = +
2 2 2
25 25
  676 1 676
144 144
x x x
 = +  + =
22
169
  676 576
144
xx  =  =
Do đó: 
( )
576 24x cm==
Vậy độ dài của 
AB
 là 
( )
24 cm
 và 
AC
 là : 
( )
5
24 10 .
12
cm=

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Ta lại có : 
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 24 10 676 169
24 10 57600 14400
AB AC
AH AB AC AB AC
++
= + = = = =
Nên: 
( )
14400 120
169 13
AH cm==
Đường cao 
AH
 chia cạnh huyền 
BC
 thành các đoạn 
,.HB HC
Áp dụng định lý Pythagore trong 
AHC
 vuông tại 
H
 ta có: 
2
2 2 2 2 2 2 2
120 2500
10
13 169
AC AH HC HC AC AH
= +  = − = − =
Do đó: 
( )
2500 50
3,85 cm
169 13
HC = = 
Áp dụng định lý Pythagore trong 
AHB
 vuông tại 
H
 ta có: 
2
2 2 2 2 2 2 2
120 82944
24
13 169
AB AH BH BH AB AH
= +  = − = − =
Do đó: 
( )
82944 288
22,15 .
169 13
BH cm= = 
Bài tập mẫu 7: Cho 
ABC
 vuông ở 
A
. Biết 
5
,
7
AB
AC
=
 đường cao 
15 .AH cm=
 Tính HB, HC. 
Hướng dẫn giải 
Ta có: 
55
.
77
AB
AB AC
AC
=  =
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông có 
22
2 2 2 2 2
1 1 1 AB AC
AH AB AC AB AC
+
= + =
2
22
2
2
4
2
5 25
1
74
7 49
25
25
5
49
7
AC AC AC
AC
AC
AC AC
   
++
   
   
= = =
Do đó: 
2
2
2 2 2 2
1 74 1 74 15 .74
666
25 15 25 25
AC
AH AC AC
=  =  = =
Vậy: 
( )
666 25,81AC cm=
Suy ra: 
( )
55
25,81 18,44
77
AB AC cm= =  =
Đường cao 
AH
 chia cạnh huyền 
BC
 thành các đoạn 
,.HB HC

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Áp dụng định lý Pythagore trong 
AHC
 vuông tại 
H
Ta có: 
2 2 2 2 2 2
666 225 441AC AH HC HC AC AH= +  = − = − =
Suy ra: 
( )
441 21HC cm==
Áp dụng định lý Pythagore trong 
AHB
 vuông tại 
H
Ta có: 
2 2 2 2 2 2 2 2
18,44 15 115,0336AB AH BH BH AB AH= +  = − = − =
Do đó: 
( )
115,0336 10,73BH cm=
Bài tập mẫu 8: Cho hình thang cân 
( )
  //ABCD AB CD
, biết 
26 ,AB cm=
10AD cm=
 và đường 
chéo 
AC BC⊥
. Tính diện tích của hình thang 
ABCD
. 
Hướng dẫn giải 
Gọi các đỉnh của hình thang cân như hình vẽ. 
Hạ chiều cao 
CH
 của hình thang cân 
ABCD
. 
Do 
ABCD
  là  hình  thang  cân  nên: 
( )
10AD CB cm==
Mặt khác: 
ACB
 vuông tại 
C
 (gt) 
Do đó: Áp dụng định lý Pythagore trong 
ACB
 ta có: 
2 2 2 2 2 2 2 2
26 10 576AB AC BC AC AB BC= +  = − = − =
Vì vậy: 
( )
576 24AC cm==
Áp dụng hệ thức lượng trong 
ACB
 vuông, với 
CH
 là đường cao ta được: 
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 24 10 676
24 10 57600
AC CB
CH CB AC AC CB
++
= + = = =
Do đó: 
( )
57600
9,23
676
CH cm=
Lại có: 
( )
22
2
10
3,85
26
cm
CB
CB HB AB HB
AB
=   = = =
Mặt khác: 
( )
2 26 2.3,85 18,3DC AB HB cm= − = − =
Nên diện tích hình thang cân 
ABCD
 là: 
( )
2
18,3 26
9,23 204,44
22
DC AB
S CH cm
++
=    
Bài tập mẫu 9: Cho 
ABC
 vuông ở 
A, 12 , 16AB cm AC cm==
, phân giác 
AD
, đường cao 
AH
. 
Tính độ dài 
,,HB HD HC
. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Hướng dẫn giải 
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có : 
22
2 2 2 2 2
1 1 1 12 16 400
12 16 36864AH AB AC
+
= + = =
Vậy: 
( )
2
36864 36864
9,6
400 400
AH AH cm=  = =
Áp dụng định lý Pythagore trong 
ABC
 ta được: 
2 2 2 2 2
12 16 400BC AB AC= + = + =
. 
Do đó: 
( )
20BC cm=
. 
Ta lại có: 
( )
22
2
12 144
7,2
20 20
AB
AB BH BC BH cm
BC
=   = = = =
Ngoài ra: 
( )
22
2
16
12,8
20
AC
AC HC BC HC cm
BC
=   = = =
Theo tính chất của đường phân giác ta được: 
( )
1
DB DC
AB AC
=
Mà: 
( )
2DC BC BD=−
Thay (2) vào (1) ta được hệ thức: 
20
12 16
DB BC BD DB BD
AB AC
−−
=  =
( ) ( )
16 20 12 16 240 12 28 240 8,57BD BD BD BD BD BD cm = −  = −  =  
Nhìn vào hình vẽ ta được: 
( )
8,57 7,2 1,37HD BD BH cm= −  − 
. 
Bài  tập  mẫu  10:  Cho 
ABC
  vuông  ở 
A
,  phân  giác 
AD
  đường  cao 
AH
.  Biết 
15 , 20BD cm CD cm==
. Tính độ dài các đoạn thẳng 
,.BH HC
Hướng dẫn giải 
Ta có: 
( )
15 20 35BC BD DC cm= + = + =
Áp dụng tính chất đường phân giác ta có tỉ lệ thức: 
( )
15 20 3 4 3
1
4
DB DC
AB AC
AB AC AB AC AB AC
=  =  =  =
Áp dụng định lý Pythagore cho 
ABC
 vuông tại 
A
 ta được:  
( )
2 2 2
2BC AB AC=+
Thay (1) vào (2) ta được: 
2
2 2 2 2 2
39
4 16
BC AC AC AC AC BC
= +  + =

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
2
2 2 2 2 2
9 25 35 16
1 35 35 784
16 16 25
AC AC AC
 + =  =  = =
Do đó: 
( )
784 28AC cm==
Suy ra: 
( )
33
28 21
44
AB AC cm=  =  =
Áp dụng hệ thức lượng trong 
ABC
 vuông tại 
,A
 đường cao 
AH
Ta có: 
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 21 28 1225 25
21 28 3345744 7056
AB AC
AH AB AC AB AC
++
= + = = = =
Suy ra: 
( )
7056 84
16,8
25 5
AH cm= = =
Áp dụng định lý Pythagore trong 
CAH
 vuông tại 
H
 ta có: 
2 2 2 2 2 2 2 2
28 16,8 501,76AC AH HC HC AC AH= +  = − = − =
Do đó: 
( )
501,76 22,4 cmHC ==
. 
Áp dụng định lý Pythagore trong 
AHB
 vuông tại 
H
 ta có: 
2 2 2 2 2 2 2 2
21 16,8 158,76AB AH BH BH AB AH= +  = − = − =
Do đó: 
( )
158,76 12,6 cmBH ==
. 
Bài tập mẫu 11: Cho 
ABC
 vuông ở 
A
, đường cao 
AH
, tính chu vi của tam giác 
ABC
. Biết 
1
14 cm,
4
HB
AH
HC
==
. 
  Hướng dẫn giải 
Ta có: 
1
4
4
HB
HC HB
HC
=  =
Áp dụng hệ thức lượng trong 
ABC
 ta có: 
2
AH HB HC=
2
22
14
14 4 49
4
HB HB HB =   = =
Vậy 
( )
7 cmHB =
 và 
( )
28 cmHC =
Suy ra: 
( )
28 7 35 cmBC = + =
Áp dụng Pythagore trong 
AHB
 vuông tại 
H
. 
Ta có: 
2 2 2 2 2
14 7 245AB AH HB= + = + =
. Vậy: 
( )
15,65 cmAB 
Áp dụng định lý Pythagore trong 
AHC
 vuông tại 
H

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Ta có: 
2 2 2 2 2
14 28 980AC AH HC= + = + =
. Vậy: 
( )
31,3 cmAC =
Do đó: Chu vi 
ABC
 là: 
( )
31,3 15,65 35 81,95 cmC AB BC AC= + + = + + =
. 
Bài  tập  mẫu  12: Cho hình thang vuông 
, 90ABCD A D= = 
,  
15 cm, 20 cmAB AD==
. Các 
đường chéo 
AC
 và 
BD
 vuông góc với nhau ở 
O
a. Tính độ dài 
,OB OD
b. Tính độ dài đường chéo 
AC
c. Tính diện tích hình thang 
ABCD
  Hướng dẫn giải 
a. Áp dụng Pythagore cho 
DAB
 vuông tại 
A
Ta có: 
2 2 2 2 2
15 20 625BD AB AD= + = + =
Vậy: 
( )
625 25 cmBD ==
. 
Trong 
DAB
 vuông tại 
,A AO
 là đường cao của 
ABD
. 
Nên: 
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 15 20 625
15 20 90000
AB AD
OA AB AD AB AD
++
= + = = =
Suy ra: 
( )
90000 300
12 cm
625 25
OA = = =
Áp dụng định lý Pythagore cho 
AOD
 vuông tại 
O
. có : 
2 2 2 2 2 2 2 2
20 12 256AD AO OD OD AD AO= +  = − = − =
Từ đây ta có: 
( )
256 16 cmOD ==
Áp dụng định lý Pythagore cho 
AOB
 vuông tại 
O
, ta có: 
2 2 2 2 2 2 2 2
15 12 81AB AO OB OB AB AO= +  = − = − =
Từ đây: 
( )
81 9OB cm==
b. Ta có: 
AC AO OC=+
Do 
ABCD
 là hình thang nên: 
ΔOBA ODC∽
Từ đó ta có tỉ lệ thức: 
( )
. 12.16
21,33
9
OB OD OAOD
OC cm
OA OC OB
=  = = =
Vậy: 
( )
12 21,33 33,33AC OA OC cm= +  + =
c. Áp dụng định lý Pythagore cho 
ΔODC
 vuông tại 
O
 ta có: 
2 2 2 2 2
16 21,33 277,33DC OD OC= + = + =

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Suy ra: 
( )
277,33 16,65DC cm=
Do đó: 
( ) ( )
( )
2
11
20 15 16,65 316,5
22
ABCD
S AD AB DC cm=  +   + =
. 
Bài tập mẫu 13: Cho hình chữ nhật 
ABCD
. Đường phân giác trong của 
B
 cát đường chéo 
AC
thành hai đoạn lân lượt có độ dài là 
2
4
7
m
 và 
5
5
7
m
. Tính các kích thước của hình chữ nhật. 
  Hướng dẫn giải 
Trong 
ΔABC
, gọi 
BE
 là đường phân giác của 
B
. 
Theo tính chất của đường phân giác ta có: 
( )
1
AE CE AE AB
AB CB CE CB
=  =
Thay vào: 
2
4
3
7
5
4
5
7
AE AB AB AB
CE CB CB CB
=  =  =
Bình phương hai vế ta được: 
2
2
9
16
AB
CB
=
Áp dụng định lý Pythagore cho 
ΔABC
 vuông tại 
B
 ta có: 
2 2 2
AC AB BC=+
Xét tỉ số: 
2 2 2 2
2 2 2
9 16 5 5
16 4 4
AC AB BC AC
CB CB CB
++
= = =  =
Mặt khác: 
25
4 5 10
77
AC AE EC= + = + =
. Thay vào: 
8BC =
Suy ra: 
3 3.8
6
44
BC
AB = = =
Vậy các kích thước của hình chữ nhật là 
6m
 và 
8m
. 
Bài tập mẫu 14: Cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
, vẽ đường cao 
AH
. Chu vi của 
ΔABH
 là 
30cm
 và chu 
vi của 
ΔACH
 là 
40cm
. Tính chu vi của 
ΔABC
. 
  Hướng dẫn giải 
Gọi 
1 2 3
;;P P P
 lần lượt là chu vi của 
Δ ,ΔAHB CHA
 và 
ΔCAB
. 
Dễ thẫy: 
ΔAHB CHA∽
 . Nên: 
1
2
P
AB
P CA
=
Do đó ta có : 
3
4 3 4
AB AB AC
CA
=  =
. Nên: 
2 2 2 2 2
2 2 2 2 2
3 4 3 4 5
AB AC AB AC BC+
= = =
+

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Từ đây ta có các tỉ lệ tương ứng : 
3 4 5
AB AC BC
==
Mặt khác : 
ΔAHB CHA CAB∽∽
Từ đó ta cũng có được: 
1 2 3
: : : : 3 : 4 : 5P P P AB AC BC==
Do đó: Chu vi 
ΔABH
 là 
30cm
 và chu vi 
ΔACH
 là 
40cm
 thì chu vi 
ΔABC
 là 
50cm
. 
Bài tập mẫu 15: Cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
 có cạnh 
6AB cm=
 và 
8AC cm=
. Các đường phân 
giác trong và ngoài của góc 
B
 cắt đường thẳng 
AC
 lần lượt là 
M
 và 
N
. Tính 
AM
 và 
AN
. 
  Hướng dẫn giải 
Áp dụng định lý Pythagore cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
 ta được: 
( )
2 2 2 2 2
6 8 100 10 cmBC AB AC BC= + = + =  =
Theo tính chất của đường phân giác ta có hệ thức: 
AM CM AM AB
AB CB CM CB
=  =
Suy ra: 
6
3
8 16
AM AB AM
AM
AM CM AB CB
=  =  =
++
Trong 
ΔBMN
 do 
,BM BN
 lần lượt là đường phân giác trong và phân giác ngoài của góc 
B
 của 
ΔABC
Do đó: 
BM BN⊥
. Vì vậy: 
ΔBMN
 vuông tại 
B
. 
Trong đó: 
AB
 là đường cao ứng với cạnh huyền 
MN
Ta có: 
( )
2
12BA AM AN AN cm=   =
. Suy ra: 
( )
( )
3
2
AM cm
AN cm
=
=
. 
Bài tập mẫu 16: Cho 
ΔABC
. Từ một điểm 
M
 bất kì trong tam giác kẻ 
MD
, 
MF
 lần lượt vuông 
góc với các cạnh 
,,BC CA AB
. 
2 2 2 2 2 2
CMR : BD CE AF DC EA FB+ + = + +
  Hướng dẫn giải 
Ta có biến đổi:  
2 2 2
VT BD CE AF= + +
( ) ( ) ( )
2 2 2 2 2 2
BM DM CM ME AM MF= − + − + −
(Do 
Δ ,Δ , ΔBMD CME AMF
 vuông tại 
,,D E F
 ) 
2 2 2 2 2 2
BM DM CM ME AM MF= − + − + −
2 2 2 2 2 2
  CM DM AM ME BM MF= − + − + −
( ) ( ) ( )
2 2 2 2 2 2
  CM DM AM ME BM MF= − + − + −

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
2 2 2
DC EA FB VP= + + =
(Do các 
Δ ,Δ , ΔCMD AME BMF
 vuông tại 
, , )D E F
 (đpcm). 
Bài tập mẫu 17: Cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
, đường cao 
AH
, biết 
4AB cm=
, 
7,5AC cm=
. Tính 
,HB HC
. 
  Hướng dẫn giải 
Áp dụng định lý Pythagore cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
ta được: 
2 2 2 2 2
4 7,5 72,25BC AB AC= + = + =
Do đó: 
( )
72,25 8,5BC cm==
Áp dụng hệ thức lượng trong 
ΔABC
 có: 
2
AB BC BH=
Suy ra: 
( )
22
4 16
1,88
8,5 8,5
AB
BH cm
BC
= = = 
. 
Tương tự: 
2
.AC BC HC=
Nên 
( )
22
7,5 56,25
6,62
8,5 8,5
AC
HC cm
BC
= = = =
Bài tập mẫu 18: Cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
 cạnh 
( )
10AB cm=
, đường cao 
( )
5AH cm=
. Tỉnh các 
góc và diện tích của 
ΔABC
. 
  Hướng dẫn giải 
Trong 
ΔAHB
 vuông tại 
H
Nên: 
51
sin
10 2
AH
ABH
AB
= = =
Suy ra: 
30ABH =
Ta có: 
( )
180 180 180 90 30 60A B C C A B+ + =   =  − + =  −  −  = 
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông với 
AH
 là đường cao 
Ta có: 
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1
AH AB AC AC AH AB
= +  = −
2 2 2 2
2 2 2 2 2
1 10 5 3
10 5 100
AB AH
AC AH AB
−−
 = = =

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Suy ra: 
( )
100 10
3
3
AC cm==
Diện tích 
ΔABC
 là : 
( )
2
1 1 10
10 28,87
22
3
S AB AC cm=  =   
. 
Bài tập mẫu 19: Cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
, có 
( ) ( )
3 , 5AB cm BC cm==
, 
AH
 là chiều cao của 
ΔABC
. Tính độ dài của 
AC
 và 
AH
 của 
ΔABC
. 
  Hướng dẫn giải 
Ta có: 
2 2 2
16AC BC AB= − =
. Do đó: 
( )
16 4AC cm==
Áp dụng hệ thức lượng trong 
ΔABC
 vuông tại 
A
, đường cao 
AH
 ta có: 
2 2 2
1 1 1 25
144AH AB AC
= + =
Suy ra: 
( )
144 12
25 5
AH cm==
Bài  tập  mẫu  20:  Cho 
ΔABC
  vuông  tại 
,A AH
  là  đường  cao 
( )
H BC
  có 
6;AH cm=
8.HC cm=
 Tính độ dài 
,AC BC
 và 
AB
  Hướng dẫn giải 
Ta có: 
2 2 2
AC AH HC=+
Suy ra: 
( )
2
100 10AC AC cm=  =
Mà: 
( )
2
2
. 12,5
AC
AC BC HC BC cm
HC
=  = =
Mặt khác: 
AB AC AH BC = 
. 
Nên: 
( )
7,5
AH BC
AB cm
AC
==
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP CÓ ĐÁP ÁN HOẶC HƯỚNG DẪN GIẢI 
Bài tập 1: Cho 
ΔABC
 vuông tại 
, 30 , 6A C BC cm=  =
, đường cao 
AH
. Tính 
;;AB AC AH
. 
Bài tập 2: Cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
 có đường cao 
AH
. Gọi 
,MN
 lần lượt là chân đường vuông 
góc kẻ từ 
H
 đến 
,AB AC
. Cho biết: 
9 , 16BH cm HC cm==
. 
a. Tính độ dài các cạnh 
,,BC AB AC
 và 
AH
.     
b. Chứng minh: 
3
3
CN AC
BM AB
=
. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Bài tập 3: Cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
 có đường cao 
AH
. 
1. Cho biết 
3 ; 4AB cm AC cm==
. Tính độ dài các đoạn 
, , ,BC HB HC AH
. 
2. Vẽ 
HE AB⊥
 tại 
,E HF AC⊥
 tại 
F
. 
a. CMR: 
2
AE EB EH=
;  b. 
2
CMR : AE EB AF FC AH +  =
. 
3. Chứng minh: 
3
cosBE BC B=
. 
Bài tập 4: Tìm 
;xy
 trong hình vẽ bên: 
Bài tập 5: Cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
, đường cao 
AH
, biết 
8 ; 2BC cm BH cm==
. 
a. Tính độ dài 
,AB AC
 và 
AH
. 
b. Trên cạnh 
AC
 lã
y điểm 
( )
;K K A K C
. Gọi 
D
 là hình chiếu của 
A
 trên 
BK
. 
Chứng minh: 
BD BK BH BC = 
Bài  tập  6:  Cho 
ΔABC
  có  cạnh 
12 , 16 , 20AB cm AC cm BC cm= = =
.  Kẻ  đường  cao 
AM
.  Kẻ 
ME AB⊥
. 
a. CMR: 
ΔABC
 vuông.  b. Tính độ dài 
,AM BM
. 
c. CMR:
22
AE AB AC MC = −
.  d. CMR: 
AE AB MB MC EM AC =  = 
Bài tập 7: Cho đường tròn tâm 
O
 đường kính 
13AB cm=
. Dây 
CD
 có độ dài 
12cm
 vuông góc 
với 
OA
 tại 
H
a. Tính 
;HC OH
. 
b. Gọi 
,MN
 theo thứ tự là hình chiếu của 
H
 trên 
,AC BC
. Chứng minh: 
CM CA CN CB = 
c. Tính diện tích tứ giác 
CMHN
. 
Bài tập 8: Cho hình vuông 
ABCD
. Trên cạnh 
BC
 lấy điểm 
E
, tia 
AE
 cắt đường thẳng 
CD
 tại 
.G
  Trên  nửa  mặt  phẳng  bờ  là  đường  thẳng 
AE
  chứa  tia 
AD
  kẻ  đoạn  thẳng 
AF
  sao  cho 
AF AE⊥
 và 
AF AE=
. Chứng minh: 
a. 
FD BE=
b. Các điểm 
,,F D C
 thẳng hàng. 
c. 
2 2 2
1 1 1
AD AE AG
=+
Bài tập 9: Cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
, đường cao 
AH
, biết 
9 ; 15AB cm BC cm==
. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
a. Tính 
AH
 và 
CH
. 
b. Qua 
B
 kẻ đường thẳng vuông góc với 
BC
 cắt 
AC
 tại 
D
. Phân giác 
C
 cắt 
AB
 tại 
N
 và 
BD
tại 
M
. Chứng minh: 
CN CD CM CB = 
. 
Bài tập 10: Cho 
ΔABC
 vuông tại 
A
, đường cao 
, 3 , 6AH AB cm BC cm==
. Gọi 
,EF
 lần lượt là 
hình chiếu của 
H
 trên cạnh 
AB
 và 
AC
. 
a. Giải tam giác vuông 
ABC
b. Tính độ dài 
AH
 và chứng minh: 
EF AH=
. 
c. Tính: 
EA EB AF FC + 
Bài tập 11: Cho hình vuông 
ABCD
. Qua điểm 
A
 vẽ một đường thẳng cắt cạnh 
BC
 tại 
E
 và cắt 
đường thẳng 
CD
 tại 
F
. 
2 2 2
1 1 1
:CM
AB AE AF
=+
D. HƯỚNG DẪN GIẢI HOẶC ĐÁP ÁN 
Bài tập 1: 
+ Trong 
ΔABC
 vuông tại 
A
. 
Nên: 
( )
sin 6sin30 3 cmAB BC C= =  =
( )
3
cot : tan 3 : 3 3 cm
3
AC AB C AB C= = = =
+ Trong 
ΔAHC
 vuông tại 
H
, nên: 
( )
33
sin 3 3 sin30 cm
2
AH AC C= =  =
Bài tập 2:  
a. Ta có: 
( )
9 16 25 cmBC BH HC= + = + =
. 
⦁ 
( )
9 16 12 cmAH BH CH=  =  =
⦁ 
( )
  9.25 15 cmAB BH BC=  = =
⦁ 
( )
16 25 20 cmAC HC BC=  =  =
b. Ta có: 
( )
12 16
9,6 cm
20
AH HC
HN AM
AC
= = = =
Do đó: 
( )
15 9,6 5,4 cmBM AB AM AM HN= − = − = − =
Tương tự: 
( )
12,8 cmCN =
. Do đó: 
( )
12,8 64
1
5,4 27
CN
BM
==

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Ta lại có: 
( )
33
33
20 64
2
15 27
AC
AB
==
Từ (1) và (2) suy ra: 
3
3
64
27
CN AC
BM AB
==
 (đccm). 
Bài tập 3:  
1. Áp dụng định lí Pythagore với 
ΔABC
 tại A ta có: 
( )
2 2 2 2
3 4 25 5  cmBC AB AC= + = + = =
Trong 
ΔABC
 vuông ta có: 
22
2
3
1,8cm
5
AB
AB BC HB HB
BC
=   = = =
Nên: 
5 1,8 3,2HC BC HB cm= − = − =
. 
+ Ta có: 
AH BC AB AC = 
. Suy ra: 
34
2,4cm
5
AB AC
AH
BC
= = =
2. Trong 
ΔAHB
 vuông tại 
H
 có 
HE
 là đường cao nên:  
2
AE AB AH=
Trong 
ΔAHC
 vuông tại 
H
 có 
HF
 là đường cao nên: 
2
AF AC AH=
Do đó: 
( ) ( )
AE EB AF FC AE AB AE AF AC AF +  = − + −
( )
2 2 2 2 2 2
AE AB AE AF AC AF AH AH AE AF=  − +  − = + − +
Tứ giác 
AEHF
 có: 
90AEH AFH EAF= = = 
Nên: tứ giác 
AEHF
 là hình chữ nhật. Do đó: 
EF AH=
Và 
( )
2 2 2 2
2AE AF EF AH+==
Từ (1) và (2) suy ra: 
2 2 2
. . 2 (AE EB AF FC AH AH AH+ =  − =
 đpcm) 
Cách khác: 
Trong 
ΔAHB
 vuông tại 
H
 có 
HE
 là đường cao nên: 
2
AE EB EH=
Trong 
ΔAHC
 vuông tại 
H
 có 
HF
 là đường cao nên: 
2
AF FC FH=
Chứng minh tứ giác 
AEHF
 là hình chữ nhật. Suy ra: 
AH EF=
Mà: 
2 2 2
EH FH EF+=
. Suy ra đpcm. 
Bài tập 4: 
2
6
12cm; 12.15 6 5cm
3
xy= = = =

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Bài tập 5:  
a. Ta có: 
ΔABC
 vuông tại 
A
, đường cao 
AH
 : 
2
2.8 16 4 cmAB BH BC AB=  = =  =
2 2 2
BC AB AC=+
 (định lý Pythagore) 
Nên: 
2 2 2 2
8 4 4 3cmAC BC AB= − = − =
Ta cũng có: 
8 2 6cmHC BC HB= − = − =
Và 
2
. 2.6 12cmAH BH CH= = =
. 
Suy ra: 
12 2 3cmAH ==
b. Trong 
ΔABK
 vuông tại 
A
, đường cao 
2
AD AB BD BK = 
 (1) 
Mà: 
( )
2
cmtAB BH BC=
  (2) 
Từ (1), (2) suy ra: 
BD BK BH BC = 
Bài tập 6: 
a. 
ABC
 vuông (theo Pythagore đảo). 
b. Ta có: 
AM BC AB AC = 
. 
Nên: 
( )
9,6 cmAM =
Ta có: 
2
AB BM BC=
Thay vào: 
( )
7,2 cmBM =
. 
c. Ta có: 
2
2 2 2
AE AB AM
AM AC MC
=
=−
. 
Suy ra: 
22
AE AB AC MC = −
d. Ta có: 
( )
2
AE AB MB MC AM =  =
Mặt khác: 
ΔAEM CMA∽
 . Suy ra: 
2
EM AC AM=
. 
Vậy: 
EM AC AE AB MB MC =  = 
. 
Bài tập 7: 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
a. Xét 
( )
;OR
 có đường kính 
AB CD H⊥=
 (gt) 
Ta có bán kính 
1
6,5cm
2
R AB==
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông HOC, ta có: 
2 2 2 2 2
6,5 6 6,25OH OC CH= − = − =
Do đó: 
6,25 2,5 cmOH ==
b. Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông 
,AHC CHB
 ta có 
( )
2
1 CM CA CH=
( )
2
2CN CB CH=
Từ (1) và (2) suy ra: 
CM CA CN CB = 
c. Ta có 
( )
.CHN ABC g g∽
Do đó: 
22
6 36
13 169
CHN
ABC
S
CH
S AB
   
= = =
   
   
Ta lại có: 
2
1
13 6 39 cm
2
ABC
S =   =
. Nên: 
36 108
39
169 13
CHN
S =  =
Mà tứ giác 
CMHN
 là hình chữ nhật 
Vậy: 
2
216 8
2 16  cm
13 3
CMHN CHN
SS=  = =
Bài tập 8:  
a. 
( )
ABE ADF c g c =  − −
Do đó: 
BE FD=
b. Vì 
( )
ABE ADF c g c =  − −
Nên: 
90ADF ABE= = 
. 
Do đó: 
180ADF ADC+ = 
Vì vậy: 
;;F D C
 thẳng hàng 
c. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông 
AFG
 ta có: 
2 2 2
1 1 1
AD AG AF
=+
Mà 
AF AE=
 nên 
2 2 2
1 1 1
.
AD AE AG
=+

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Bài tập 9: 
a.  Ta  có: 
2 2 2 2
15 9 12 cmAC BC AB= − = − =
  (định  lý 
Pythagore) 
ABC
 vuông tại 
A
, đường cao 
AH
, 
Ta có: 
AH BC AB AC = 
 (hệ thức lượng) 
Do đó: 
9 12
7,2 cm
15
AB AC
AH
BC
= = =
. 
Ta có: 
2
AC BC CH=
 (hệ thức lượng) 
22
12
9,6 cm.
15
AC
CH
BC
 = = =
b. Ta có: 
( ) ( )
12
.
CN CA
C C gt CAN CBM g g
CM CB
=     =∽
( )
1
Chứng minh được: 
( )
CA CB
CAB CBD g g
CB CD
    =∽
( )
2
Từ
( )( )
  1 2 . .
CN CB
CN CD CM CB
CM CD
 =  =
Bài tập 10: 
a. 
ABC
 vuông tại 
A
, nên: 
31
cos
62
AB
B
BC
= = =
. 
Suy ra: 
60B =
 Do đó: 
90 60 30C =  −  = 
Nên: 
sin 6 sin60 3 3 cmAC BC B=  =   =
b. Tính độ dài 
AH
 và chứng minh 
EF AH=
AHB
 vuông tại 
H
 nên: 
33
sin 3 sin60  cm
2
AH AB B=  =   =
Tứ giác 
AEHF
 có: 
( )
90 gtA AEH AFH= = = 
Nên tứ giác 
AEHF
 là hình chữ nhật. Do đó: 
EF AH=
c. Tính: 
..EA EB AF FC+
Ta có: 
2
2
EA EB HE
AF FC FH
=
=
. Nên 
2 2 2
EA EB AF FC HE FH EF +  = + =
Mà 
( )
EF AH cmt=
Do đó: 
2
2
3 3 27
6,75 cm
24
EA EB AF FC AH
 +  = = = =
. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Bài tập 11: 
Qua 
A
 dựng đường thẳng vuông góc với 
AF
 cắt 
DC
 tại 
M
. 
Ta có: tứ giác 
AECM
 nội tiếp (vì 
EAM ECM=
) 
Nên: 
45EAM ECA= = 
 (vì 
45 )ECA =
Do đó: 
AME
 vuông cân tại 
A
Vì vậy 
AE AM=
Xét 
AMF
 vuông tại 
A
 có 
AD
 là đường cao nên 
2 2 2
1 1 1
AD AM AF
=+
 vì 
AD AB
AM AE
=
=
Do đó: 
2 2 2
1 1 1
AB AE AF
=+
. 
 
                                             
                                             
                                             
                                             
                                            
 
                        
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo