Đề cương ôn tập Cuối kì 1 Địa lí 12 Cánh diều

12 6 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương Cuối kì 1 Địa lí 12 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Địa lí 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(12 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ 1
MÔN: Địa lý – LỚP: 12 NĂM HỌC: . . . . .
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP 1. Địa lí tự nhiên.
1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.
1.2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. 2. Địa lý dân cư.
2.1. Dân số Việt Nam.
2.2. Lao động và việc làm. 2.3. Đô thị hóa.
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
3.1. Ý nghĩa của sự chuyển dịch.
3.2. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng CNH HĐH.
3.3. Chuyển dịch cơ cấu theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.
4. Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp.
4.1. Chuyển dịch trong cơ cấu nông nghiệp.
4.2. Tình hình phát triển và phân bố ngành trồng trọt, chăn nuôi.
5. Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản. 5.1. Lâm nghiệp. 5.2. Thủy sản.
6. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. 6.1. Trang trại.
6.2. Vùng chuyên canh.
6.3. Vùng sinh thái nông nghiệp.
7. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp. 7.1. Theo ngành.
7.2. Theo thành phần kinh tế. 7.3. Theo lãnh thổ.
8. Một số ngành công nghiệp.
8.1. Công nghiệp khai thác dầu, khí.
8.2. Công nghiệp sản xuất điện.
8.3. Công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính.
8.4. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.
8.5. Công nghiệp dệt, may.
8.6. Công nghiệp giày, dép.
9. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
9.1. Khu công nghiệp.
9.2. Khu công nghệ cao.
9.3. Trung tâm công nghiệp.
10. Công thức tính toán.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta? A. Gió mùa Đông Bắc. B. Gió Tín phong. C. Gió mùa Tây Nam. D. Gió mùa phơn.
Câu 2. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi?
A. Quanh năm nhiệt độ thấp.
B. Thực vật có các loài ôn đới.
C. Đất chủ yếu là đất mùn thô.
D. Xuất hiện loài thú lông dày.
Câu 3. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống? A. 53. B. 54. C. 55. D. 52.
Câu 4. Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế do
A. nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó.
B. tính sáng tạo, cầu tiến người lao động khá thấp.
C. phần lớn người lao động không chuyên nghiệp.
D. đào tạo chưa gắn với thực tế và nhu cầu xã hội.
Câu 5. Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 6. Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?
A. Chất lượng môi trường đánh bắt.
B. Khí hậu thuận lợi, vùng biển ấm.
C. Nhu cầu đa dạng của thị trường.
D. Hệ thống các cảng cá, cảng biển.
Câu 7. Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là A. cà phê, cao su, mía. B. hồ tiêu, bông, chè. C. cà phê, cao su, chè. D. điều, chè, thuốc lá.
Câu 8. Khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay không phải là
A. giống vật nuôi năng suất cao ít.
B. nguồn thức ăn còn chưa đảm bảo.
C. dịch bệnh phức tạp và diện rộng.
D. sản phẩm chất lượng chưa nhiều.
Câu 9. Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng sinh thái nông nghiệp? A. 5 vùng. B. 6 vùng. C. 7 vùng. D. 8 vùng.
Câu 10. Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp quan trọng nhất của vùng nào sau đây? A. Miền Trung. B. Miền Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Miền Nam.
Câu 11. Cơ cấu công nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực nhằm phù hợp với
A. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước.
B. xu thế toàn cầu hóa và gia tăng số người nhập cư.
C. tác động của biến đổi khí hậu, dân số tăng nhanh.
D. sự phát triển kinh tế, khai thác nguồn tài nguyên.
Câu 12. Khu công nghiệp ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Có ranh giới địa lí xác định, chuyên thực hiện sản xuất hàng công nghiệp.
B. Là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao.
C. Chuyên sản xuất hàng thủ công nghiệp và đào tạo nhân lực công nghệ cao.
D. Là khu vực tập trung công nghiệp, thường gắn liền với các đô thị lớn, vừa.
Câu 13. Đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay là A. trình độ rất cao.
B. phân bố rất đều. C. chất lượng nâng lên.
D. số lượng không lớn.
Câu 14. Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm
điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn.
C. Thu hút được nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
D. Các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh phát triển ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta hiện nay?
A. Có lịch sử phát triển lâu đời.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Nguyên phụ liệu trong nước dồi dào.
D. Giá nhân công rẻ và có nhiều kinh nghiệm.
Câu 16. Hoạt động lâm nghiệp ở nước ta đang phát triển theo hướng
A. tăng diện tích của rừng trồng.
B. giảm sản lượng gỗ khai thác.
C. khai thác mạnh rừng tự nhiên.
D. giảm việc chế biến gỗ, lâm sản.
Câu 17. Ý nghĩa chủ yếu của việc triển khai, gấp rút hoàn thành đường dây 500 kV (Quảng Trạch - Phố Nối) đối với ngành điện là
A. khắc phục sự mất cân đối về nguồn điện giữa các vùng.
B. tạo việc làm cho một lượng lớn lao động đang thiếu việc.
C. giảm thiểu tiêu hao điện năng cho các truyền tải đã cũ.
D. phát triển kinh tế cho các địa phương có đường dây đi qua.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Phân bố đô thị đều theo vùng lãnh thổ.
B. Tỉ lệ dân thành thị và số dân thành thị tăng.
C. Đô thị hóa đang diễn ra trên khắp cả nước. D. Lối sống thành thị ngày càng phổ biến.
Câu 19. Sản lượng lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do? A. đẩy mạnh thâm canh.
B. tăng diện tích canh tác. C. đẩy mạnh xen canh. D. đẩy mạnh khai hoang.
Câu 20. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tập trung phát triển nhóm ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Sản xuất, chế biến thực phẩm.
B. Công nghiệp khai thác than. C. Sản xuất điện.
D. Sản xuất sản phẩm điện tử.
Câu 21. Nguyên nhân dẫn đến cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch chủ yếu là
A. chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
B. sự đa dạng hoá sản xuất, đô thị hoá ngày càng phát triển.
C. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nhanh.
D. khoa học – công nghệ tiến bộ, đầu tư nước ngoài tăng lên.
Câu 22. Chuyển dịch trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta hiện nay có biểu hiện là
A. ưu tiên phát triển một số ngành công nghệ cao.
B. đẩy mạnh xây dựng khu công nghiệp tập trung.
C. đa dạng thành phần kinh tế trong công nghiệp.
D. mở rộng các trung tâm công nghiệp quy mô lớn.
Câu 23. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không biểu hiện ở việc
A. phát triển khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.


zalo Nhắn tin Zalo