ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 7
PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP
- Đặc điểm dân cư xã hội châu Á
- Bản đồ chính trị các khu vực của châu Á
- Vị trí địa lí đặc điểm tự nhiên châu Phi
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Dân số châu Á tăng nhanh khi nào?
A. Nửa cuối thế kỉ XVIII. B. Nửa cuối thế kỉ XIX.
C. Nửa cuối thế kỉ XX.
D. Nửa cuối thế kỉ XXI.
Câu 2: Châu lục nào trên thế giới là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn? A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Mĩ.
D. Châu Đại Dương.
Câu 3: Dân cư châu Á thường tập trung đông ở đâu?
A. Khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Phía đông của Đông Á
B. Khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Trung Á.
C. Phía đông của Đông Á, Khu vực Trung Á và Nam Á.
D. Khu vực Đông Nam Á, Trung Á và Bắc Á.
Câu 4: Dân cư châu Á thường tập trung thưa thớt ở đâu?
A. Khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Phía đông của Đông Á
B. Khu vực Bắc Á, Trung Á và Tây Nam Á.
C. Phía đông của Đông Á, Khu vực Trung Á và Nam Á.
D. Khu vực Đông Nam Á, Trung Á và Bắc Á.
Câu 5: Dân số ở châu Á rất đông để lại những khó khăn như thế nào?
A. Áp lực về vấn đề việc làm.
B. Giáo dục và chăm sóc y tế.
C. Ô nhiễm môi trường. D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Dân số ở châu Á đông đem lại thuận lợi gì cho các hoạt động phát triển kinh tế?
A. Trình độ lao động cao nhất thế giới. B. Nguồn lao động dồi dào.
C. Đô thị hóa phát triển. D. Văn hóa đa dạng.
Câu 7: Đâu không phải đặc điểm dân cư, xã hội châu Á?
A. một châu lục đông dân nhất thế giới.
B. dân cư thuộc nhiều chủng tộc.
C. nơi ra đời của các tôn giáo lớn
D. gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới.
Câu 8: Hiện nay dân cư châu Á có xu hướng chuyển biến như thế nào?
A. Chuyển biến theo hướng già hóa.
B. Mất cân bằng giới tính.
C. Chuyển biến theo hướng trẻ hóa.
D. Chuyển biến cơ cấu dân số trẻ.
Câu 9: Các đô thị trên 20 triệu dân trở lên ở châu Á thường phân bố ở đâu?
A. Sâu trong nội địa.
B. Phía Bắc châu Á. C. Ven biển. D. Đồng bằng.
Câu 10: Tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á giảm đáng kể do đâu?
A. Nhu cầu xã hội thừa lao động.
B. Chính sách hạn chế gia tăng dân số.
C. Phù hợp xu thế thay đổi của thế giới.
D. Thiếu lương thực và nơi ở.
Câu 11: Khu vực nào ở châu Á không tiếp giáp với đại dương? A. Bắc Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.
Câu 12: Trên bản đồ chính trị châu Á được chia thành bao nhiêu khu vực chính? A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu.
Câu 13: Ở Tây Á, khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất? A. Vàng. B. Dầu mỏ. C. Than. D. Sắt.
Câu 14: Hướng nghiêng chung nào của địa hình khu vực Nam Á?
A. Hướng Tây - Đông. B. Hướng vòng cung.
C. Hướng Tây Bắc - Đông Nam. D. Hướng Tây Bắc.
Câu 15: Nam Á có các hệ thống sông lớn nào?
A. Sông Ấn, sông Hằng, sông Mê-Công
B. Sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrát
C. Sông Ấn, sông Hằng, Trường Giang
D. Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.
Câu 16: Miền địa hình nào nằm giữa khu vực Nam Á và Đông Á?
A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a
B. Sơn nguyên Đê-can
C. Dãy Gát Đông và Gát Tây
D. Đồng bằng Ấn-Hằng
Câu 17: Tại sao phần Tây đất liền (gồm lãnh thổ Mông Cổ và tây Trung Quốc) quanh năm khô hạn?
A. Do địa hình cao.
B. Nằm sâu trong nội địa.
C. Điều kiện khí hậu khô.
D. Gần dòng biển lạnh.
Câu 18: Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới là do đâu?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và phần lớn tiếp giáp biển Đông.
B. Hướng địa hình Bắc - Nam và Tây Bắc - Đông Nam.
C. Ảnh hưởng biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. Địa hình thấp nhiều sơn nguyên, cao nguyên.
Câu 19: Xét về diện tích, Châu Phi đứng hàng thứ mấy thế giới? A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm.
Câu 20: Châu Phi ngăn cách với Châu Á bởi Biển Đỏ và: A. Địa Trung Hải. B. Biển Đen
C. Kênh Panama. D. Kênh đào Xuyê.
Câu 21: Khoáng sản của châu Phi thường phân bố ở đâu?
A. Phía Bắc và phía Nam. B. Phía Trung và phía Nam.
C. Phía Bắc và phía Trung. D. Phía Đông và phía Trung.
Câu 22: Hoang mạc Xahara nằm ở khu vực nào của châu Phi? A. Bắc Phi.
B. Trung Phi. C. Nam Phi. D. Đông Phi.
Câu 23: Về mùa đông, khí hậu cận nhiệt ở châu Phi có đặc điểm gì?
A. Mùa đông ấm, ẩm ướt, mưa nhiều.
B. Mùa đông lạnh và khô.
C. Mùa đông nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
D. Mùa đông khô, trời trong sáng.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình châu Phi?
A. Một khối cao nguyên khổng lồ.
B. Độ cao trung bình khoảng 750m.
C. Có ít núi cao và đồng bằng thấp.
D. Địa hình lòng máng khổng lồ.
Câu 25: Châu Phi có khí hậu nóng do:
A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.
D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.
2.2. Trắc nghiệm đúng-sai
Câu 1: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý:
đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Châu Phi có khí hậu nóng và khô, nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, lượng mưa ít và
giảm dần từ xích đạo về hai chí tuyến, tạo thành các hoang mạc lớn lan ra sát biển. Nguyên nhân là
do vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình cùng tác động của các dòng biển nóng, lạnh ven bờ.” Nhận định Đúng Sai
a) Châu Phi là châu lục có nhiệt độ trung bình cao nhất thế giới.
b) Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu thuộc đới nóng.
c) Nhiệt độ và lượng mưa của châu Phi xu hướng tăng dần từ xích đạo về hai chí tuyến.
d) Khí hậu châu Phi tạo điều kiện để phát triển cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới.
Câu 2: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý:
đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Toàn bộ châu Phi được ví như một khối cao nguyên khổng lồ, độ cao trung bình 750m.
Trên đó, chủ yếu là sơn nguyên xen bồn địa thấp. Bắc Phi có dãy núi trẻ At-lat và hoang mạc Xa-ha-
ra rộng lớn. Nam Phi cao trung bình trên 1000 m, nhiều sơn nguyên ở phía đông, trung tâm là các
bồn địa, có thung lũng sâu, hồ hẹp dài, nhiều động đất và núi lửa..” Nhận định Đúng Sai
a) Địa hình châu Phi chủ yếu là sơn nguyên, bồn địa thấp ít núi cao và đồng bằng
b) Phía Bắc châu Phi chủ yếu là hoang mạc.
c) Bồn địa ở châu Phi là Sát, Nin Thượng, Công-gô, Ca-la-ha-ri.
d) Địa hình phía Nam châu Phi thuận lợi cho dân cư sinh sống nên có mật độ dân số
cao hơn các khu vực khác.
2.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu để trả lời câu hỏi:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA CHÂU Á, GIAI ĐOẠN 2005 - 2020 Năm 2005 2010 2015 2020
Số dân (tỉ người) 3,98 4,21 4,43 4,64
Tỉ lệ dân thành thị (%) 41,0 44,6 47,8 50,9
* Số dân châu Á không bao gồm dân số của Liên bang Nga
a) Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết giai đoạn 2010 - 2020 dân số châu Á tăng thêm bao nhiêu tỉ người?
Đáp án: ………………………………………………………………………………………………...
b) Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết năm 2015, tỉ lệ dân nông thôn của châu Á là bao nhiêu %?
Đáp án: ………………………………………………………………………………………………...
Câu 2. Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SIÊU ĐÔ THỊ LỚN CỦA CHÂU Á NĂM 2020 (Triệu người) Tên siêu đô thị Số dân Tô-ki-ô 37,5 Thượng Hải 25,6
Câu hỏi: Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năm 2020, Tô-ki-ô và Thượng Hải chênh lệch bao nhiêu triệu người?
Đáp án: ………………………………………………………………………………………………...
Câu 3: Năm 2025, dân số của khu vực Đông Á là 1 660 014 958 người, diện tích là 11 562 698 km2.
Cho biết mật độ dân số khu vực Đông Á là bao nhiêu người/km2. Làm tròn đến hàng đơn vị.
Đáp án: ………………………………………………………………………………………………...
Câu 4. Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SIÊU ĐÔ THỊ LỚN CỦA CHÂU Á NĂM 2020 (Triệu người) Tên siêu đô thị Số dân Niu Đê-li 28,5 Thượng Hải 25,6
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năm 2020, Niu Đê-li và Thượng Hải chênh lệch bao nhiêu triệu người?
Đáp án: ………………………………………………………………………………………………... 2.4. Tự luận
Đề cương ôn tập Cuối kì 1 Địa lí 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới
301
151 lượt tải
40.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương Cuối kì 1 Địa lí 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới giúp Giáo viên dễ dàng in và giao cho học sinh ôn tập.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(301 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)