Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo

9 5 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề cương
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 2 Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 BỘ CTST
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT – LỚP: 11
NĂM HỌC: ..............................
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:
1. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
- Hiểu rõ nội dung: Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt giới tính, dân tộc, địa vị, tín ngưỡng…
- Pháp luật quy định bình đẳng trong các lĩnh vực: dân sự, lao động, hành chính, hình sự…
- Biết nhận diện các biểu hiện vi phạm nguyên tắc bình đẳng và hậu quả pháp lý.
- Ý nghĩa của quyền bình đẳng trong xây dựng xã hội công bằng, dân chủ.
2. Bình đẳng giới trong đời sống xã hội
- Khái niệm bình đẳng giới, mục tiêu và nguyên tắc bình đẳng giới.
- Các lĩnh vực thực hiện bình đẳng giới: giáo dục, việc làm, chính trị, gia đình, y tế…
- Biết các hành vi vi phạm bình đẳng giới bị cấm theo pháp luật.
- Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, nhà nước trong thực hiện bình đẳng giới.
3. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- Hiểu nguyên tắc: Các dân tộc, tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
- Biểu hiện của bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo trong các lĩnh vực: văn hóa, ngôn ngữ, tín ngưỡng, pháp luật…
- Pháp luật nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử, chia rẽ, kỳ thị dân tộc, tôn giáo.
- Ý nghĩa của đoàn kết dân tộc, tự do tín ngưỡng trong đời sống xã hội.
4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội
- Hiểu rõ: Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội thông qua các hình thức như: góp ý,
giám sát, tham gia ý kiến…
- Vai trò của công dân trong các hoạt động cộng đồng và chính quyền địa phương.
- Trách nhiệm của công dân: chấp hành pháp luật, tham gia xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
- Một số ví dụ thực tế: tham gia họp tổ dân phố, góp ý dự thảo luật, phản ánh vi phạm…
5. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử
- Khái niệm và ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử.
- Điều kiện, thời điểm, hình thức thực hiện quyền bầu cử, ứng cử theo quy định pháp luật.
- Ý nghĩa của việc tham gia bầu cử, ứng cử trong xây dựng nhà nước pháp quyền.
- Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia đầy đủ, đúng pháp luật trong các kỳ bầu cử.
6. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố cáo
- Hiểu khái niệm khiếu nại (khi quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm) và tố cáo (khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật).
- Trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo theo pháp luật.
- Phân biệt quyền khiếu nại và tố cáo với hành vi lợi dụng khiếu nại, tố cáo để vu khống, xuyên tạc.
- Vai trò của công dân trong phòng, chống tiêu cực, bảo vệ quyền lợi chính đáng qua việc sử dụng quyền khiếu nại, tố cáo.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội
học tập là thể hiện công dân bình đẳng về A. tập tục. B. quyền. C. trách nhiệm. D. nghĩa vụ.
Câu 2: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia quản lý
nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng A. tập tục. B. trách nhiệm. C. quyền. D. nghĩa vụ.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. trạng thái sức khỏe tâm thần.
C. thành phần và địa vị xã hội.
D. tâm lí và yếu tố thể chất.
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc
thực hiện nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội?
A. Tự chuyển quyền nhân thân.
B. Tôn trọng nhân phẩm của nhau.
C. Thống nhất địa điểm cư trú.
D. Công khai gia phả dòng họ.
Câu 5: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của
mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển
đó là nội dung của khái niệm
A. phúc lợi xã hội. B. an sinh xã hội.
C. bảo hiểm xã hội.
D. bình đăng giới.
Câu 6: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – là thể hiện sự bình
đẳng giới trong lĩnh vực A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Lao động.
Câu 7: Ở nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào
cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chức là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. gia đình.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?
A. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm.
B. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.
C. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế.
D. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc.
Câu 9: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết
A. với giai cấp nông dân.
B. với giai cấp công nhân.
C. giữa các dân tộc.
D. cộng đồng quốc tế.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các
dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp.
B. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng.
C. bảo tồn trang phục dân tộc .
D. tổ chức lễ hội truyền thống.
Câu 11: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều
kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. tín ngưỡng. B. dân tộc. C. tổ chức. D. tôn giáo.
Câu 12: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả
hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào? A. Văn hóa. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 13: Viê ̣c truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luâ ̣t, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo là
A. hoa ̣t đô ̣ng tôn giáo. B. tôn giáo.
C. cơ sở tôn giáo. D. tín ngưỡng.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được
A. tổ chức ngân hàng riêng.
B. tổ chức quân đội riêng.
C. tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
D. tổ chức chống phá nhà nước.
Câu 15: Chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất đươ ̣c go ̣i chung là
A. các cơ sở truyền đa ̣o.
B. các cơ sở vui chơi.
C. các cơ sở ho ̣p hành tôn giáo.
D. các cơ sở tôn giáo.
Câu 16: Ông A không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng tôn giáo. Ông A đã không
thực hiện quyền bình đẳng giữa A. tín ngưỡng. B. các dân tộc. C. các tôn giáo. D. các vùng, miền.
Câu 17: Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải trình về
khoản thu, chi quỹ "Đền ơn đáp nghĩa". Người dân xã S đã thực hiện đúng quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Tự do ngôn luận.
C. Chủ động kiểm toán ngân sách quốc gia.
D. Độc lập phán quyết.
Câu 18: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân sử thảo luận về kế hoạch sử dụng đất của địa
phương là đảm bảo cho người dân thực hiện tốt quyền nào dưới đây?
A. Quyền kinh doanh bất động sản.
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
C. Quyền tham gia quản lý lĩnh vực bất động sản.
D. Quyền chia hồi lợi ích địa tô.
Câu 19: Theo quy đinh của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội khi
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sử dụng dịch vụ công cộng.
B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến.
C. Giảm sát việc giải quyết khiếu nại.
D. Đề cao quản điểm cá nhân.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, hoạt động nào dưới đây không gắn với việc thực hiện quyền tham
gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
A. Hòa giải các vụ án dân sự, kinh tế.
B. Đóng góp ý kiến vào đề án chính quyền số.
C. Tố cáo hành vi tham nhũng, lãng phí.
D. Khiếu nại việc giải quyết chính sách.
Câu 21: Trong quá trình bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình
vào hòm phiếu là vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ bầu cử? A. Quyền. B. Nghĩa vụ. C. Tố cáo. D. Khiếu nại.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nghĩa vụ bầu cử khi
A. công khai nội dung phiếu bầu.
B. bí mật viết phiếu và bỏ phiếu.
C. tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
D. theo dõi kết quả bầu cử.
Câu 23: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu cử? A. 21 tuổi. B. 17 tuổi. C. 19 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 24:Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không thực hiện đúng nghĩa vụ bầu cử ứng cử khi
A. tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
B. chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu.
C. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
D. theo dõi kết quả bầu cử.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền khiếu nại, người khiếu nại phải có trách nhiệm khiếu nại đúng người
A. có quan hệ rộng.
B. có tài chính mạnh. C. có quyền lực. D. có thẩm quyền.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?
A. Phát hiện tù nhân trốn trại.
B. Chứng kiến bắt cóc con tin.
C. Nhận quyết định kỉ luật chưa thỏa đáng.
D. Bị phần tử khủng bố đe dọa tính mạng.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tố cáo, người khiếu nại có trách nhiệm cung
cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu khại và phải chịu trách nhiệm về
A. nội dung thông tin cung cấp.
B. quy trình giải quyết khiếu nại.
C. mọi quyết định đã ban hành.
D. chi phí tiếp nhận thông tin.
Câu 28: Theo quy định của pháp luật, sau khi làm đơn khiếu nại nếu nhận thấy quyết định hành chính của
cơ quan có thẩm quyền là đúng, người khiếu nại có quyền
A. được bổ nhiệm vị trí mới.
B. tiếp tục khiếu nại lần hai.
C. được bồi thường thiệt hại.
D. rút lại đơn khiếu nại đã gửi.
2.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1. Đọc tình huống sau, em hãy chọn đúng hoặc sai trong mỗi nhận xét a, b, c, d:


zalo Nhắn tin Zalo