Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Lịch sử 11 Chương trình mới (dùng chung cho 3 sách)

48 24 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 2 Lịch sử 11 Chương trình mới 2025 dùng chung cho cả 3 sách mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(48 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 11
* Lưu ý: Áp dụng với các trường thực hiện phân phối tiết dạy: 2 tiết/ tuần (Học kì 2)
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP
Chủ đề 3. Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á
-
Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á
- Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
Chủ đề 4. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước
Cách mạng tháng Tám năm 1945)
-
Khái quát về chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
- Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân các nước thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á?
A. Tư bản phương Tây có nhu cầu cao về nguyên liệu, nhân công, thị trường.
B. Đông Nam Á có vị trí quan trọng trong tuyến đường giao thương trên biển.
C. Kinh tế của các nước tư bản phương Tây đang bị Đông Nam Á cạnh tranh.
D. Khu vực Đông Nam Á có tài nguyên phong phú, nguồn nhân công dồi dào.
Câu 2. Có nhiều nguyên nhân thúc đẩy thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á hải đảo,
ngoại trừ việc khu vực này
A. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
B. có nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc.
C. là địa điểm bắt đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.
D. nằm trên tuyến đường biển nối liền phương Đông và phương Tây.
Câu 3. Năm 1511, Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc nào ở Đông Nam Á? A. Ma-lắc-ca. B. Đại Việt. C. Lan Xang. D. Cam-pu-chia.
Câu 4. Đến cuối thế kỉ XIX, nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Hà Lan? A. Mi-an-ma. B. Phi-líp-pin. C. In-đô-nê-xi-a. D. Cam-pu-chia.
Câu 5. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập? A. Phi-líp-pin. B. Lào. C. Cam-pu-chia. D. Xiêm.
Câu 6. Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào.
D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.
Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
Câu 8. Chính sách cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền của chính quyền thực dân phương Tây đã gây ra hệ quả
gì cho nhân dân thuộc địa Đông Nam Á?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
B. Nông dân được chia ruộng đất, hăng hái sản xuất.
C. Nông dân bị mất ruộng đất và bần cùng hóa.
D. Giai cấp nông dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 9. Công cuộc cải cách ở Xiêm được tiến hành chủ yếu dưới thời kì trị vì của A. vua Ra-ma I và Ra-ma II. B. vua Ra-ma II và Ra-ma III. C. vua Ra-ma III và Ra-ma IV. D. vua Ra-ma IV và Ra-ma V.
Câu 10. Từ năm 1892, vua Ra-ma V tiến hành
A. chuyến công du sang các nước châu Âu.
B. Chương trình giáo dục theo hướng hiện đại.
C. cải cách hành chính theo mô hình phương Tây.
D. chính sách cấm đạo, đàn áp tín đồ Thiên Chúa giáo.
Câu 11. Nội dung sau đây không phản ánh đúng chính sách cải cách trên lĩnh vực kinh tế của Xiêm (cuối thế
kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)?
A. Nghiêm cấm tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh.
B. Khuyến khích tư nhân đầu tư kinh doanh.
D. Khuyến khích việc khai khẩn đất hoang.
C. Miễn trừ và giảm thuế nông nghiệp.
Câu 12. Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XVI, phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan bùng nổ mạnh mẽ,
tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của
A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô. B. Hoàng thân Si-vô-tha. C. Đa-ga-hô. D. A-cha-xoa.
Câu 13. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhân dân Phi-lip-pin nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp. C. thực dân Tây Ban Nha. D. thực dân Hà Lan.
Câu 14. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Mi-an-ma nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp. C. thực dân Tây Ban Nha. D. thực dân Hà Lan.
Câu 15. Quá trình đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân các nước Đông Nam Á có điểm giống nhau cơ bản về A. mục đích đấu tranh. B. thời điểm diễn ra. C. hình thức đấu tranh.
D. lực lượng lãnh đạo.
Câu 16. Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920 là gì?
A. Phong trào theo khuynh hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.
B. Phong trào theo ý thức hệ phong kiến thay thế phong trào theo khuynh hướng tư sản.
C. Tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước.
D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
Câu 17. Trong những năm 1920 - 1939, nhân dân các dân tộc Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh chống
chính sách cai trị, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân phương Tây với hai hình thức là
A. bãi công và cải cách ôn hòa.
B. biểu tình và tổng bãi công chính trị.
C. bất bạo động và bất hợp tác.
D. cải cách ôn hòa và bạo động vũ trang.
Câu 18. Sau nhiều thế kỉ là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước
A. công nghiệp phát triển. B. nông nghiệp lạc hậu. C. công nghiệp mới. D. công nghiệp lạc hậu.
Câu 19. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây cũng đưa đến một số tác động tích cực đối với khu vực
Đông Nam Á, ngoại trừ việc
A. du nhập nền sản xuất công nghiệp.
B. gắn kết khu vực với thị trường thế giới.
C. thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa.
D. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
Câu 20. Từ giữa những năm 60 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã
tiến hành chiến lược kinh tế nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.
D. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.
Câu 21. Do có vị trí địa lí chiến lược quan trọng nên trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam là
A. một cường quốc thương mại đường biển, có vai trò chi phối kinh tế thế giới.
B. địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc trong khu vực và thế giới.
C. “vùng đệm” giữa khu vực thuộc địa của thực dân Anh và thực dân Pháp.
D. một đế quốc hùng mạnh, có tầm ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
A. Góp phần hình thành những truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
B. Để lại nhiều kinh nghiệm cho quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
C. Góp phần khơi dậy và củng cổ tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.
D. Quyết định con đường phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 23. Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà Tiền Lê kế thừa, vận dụng để đánh đuổi quân Tống xâm lược (981)? A. Tiên phát chế nhân.
B. Đánh thành diệt viện.
C. Vườn không nhà trống.
D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.
Câu 24. Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc, đưa Việt Nam bước vào thời kì độc lập, tự chủ lâu dài?
A. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (939).
B. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (938).
C. Khởi nghĩa giành quyền tự chủ của Khúc Thừa Dụ (905).
D. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ (907).
Câu 25. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Nền độc lập của đất nước Đại Cồ Việt được giữ vững.
B. Đất nước được thống nhất, thoát ra khỏi chiến tranh loạn lạc.
C. Khiến cho nhà Tống sợ hãi, từ bỏ tham vọng xâm lược nước ta.
D. Chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ cho dân tộc.
Câu 26. Lý Thường Kiệt chọn khúc sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chặn quân Tống xâm lược vì dòng sông này
A. nằm ở ven biển có thể chặn giặc từ biển vào.
B. là biên giới tự nhiên ngăn cách Đại Việt và Tống.
C. chặn ngang con đường bộ để tiến vào Thăng Long.
D. là con đường thủy duy nhất để tiến vào Đại Việt.
Câu 27. Tư tưởng xuyên suốt của nhà Lý trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) là A. chủ động. B. phòng ngự. C. bị động. D. nhân đạo.
Câu 28. Thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên ở thế kỉ XIII gắn liền với sự
lãnh đạo của vương triều nào? A. Nhà Tiền Lê. B. Nhà Lý. C. Nhà Trần. D. Nhà Hồ.
Câu 29. Để đối phó với thế mạnh của quân Mông - Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách


zalo Nhắn tin Zalo