Đề cương Hóa học 11 Cuối kì 2 Kết nối tri thức (có lời giải)

15 8 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương Cuối kì 2 Hóa học 11 có lời giải chi tiết Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Hóa học 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(15 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG THI KẾT THÚC HỌC KÌ II Môn: Hóa học 11
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống I. Giới hạn ôn tập - Hydrocarbon;
- Dẫn xuất halogen – Alcohol – Phenol;
- Hợp chất carbonyl (aldehyde – ketone); - Carboxylic acid. Trong đó:
+ Nội dung nửa đầu học kì II: khoảng 25% (2,5 điểm)
+ Nội dung nửa sau học kì II: khoảng 75% (7,5 điểm)
II. Câu hỏi ôn tập
Phần A. Trắc nghiệm 1 lựa chọn đúng
HYDROCARBON
Câu 1. Chất nào sau đây không phải là hydrocarbon? A. CH3 – CH3. B. CH2 = CH2. C. CH ≡ CH. D. CH3 – CH2 – OH.
Câu 2. Hợp chất X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng)
tạo được bốn dẫn xuất thế monochloro. X là A. pentane. B. isopentane. C. neopentane. D. isobutane.
Câu 3. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 4. Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ
trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia
đình. Thành phần chính của biogas là A. N2. B. CO2. C. CH4. D. NH3.
Câu 5. Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là A. 2,2-dimethylpentane. B. 2,3-dimethylpentane.
C. 2,2,3- trimethylbutane. D. 2,2- dimethylbutane.
Câu 6. Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 7. Cho phản ứng: HC≡CH + H HgSO 2O 4   o H2SO4 , 80 C
Sản phẩm của phản ứng trên là A. CH2=CHOH. B. CH3CH=O. C. CH2=CH2. D. CH3OCH3.
Câu 8. Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là A. 4 và 2. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2.
Câu 9. Công thức của ethylbenzene là A. B. C. D.
Câu 10. Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 11. Oxi hoá butane bằng oxygen ở 180°C và 70 bar tạo thành sản phẩm hữu cơ X duy nhất. X là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. CO2.
Câu 12. Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây? A. KMnO4 và NaOH.
B. KMnO4 và quỳ tím. C. AgNO3/NH3. D. Br2 và AgNO3/NH3.
Câu 13. Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng
nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây? A. But – 1 - ene. B. Propene. C. Vinyl chloride. D. Ethylene.
Câu 14. Chất nào sau đây không có đồng phân hình học? A. CH3-CH=CH-CH3. B. (CH3)2C=CH-CH3. C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2.
D. (CH3)2CH-CH=CH-CH(CH3)2.
Câu 15. Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt
cháy nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần:
A. cấm sử dụng nhiên liệu xăng.
B. hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
C. thay xăng bằng khí gas.
D. cấm sử dụng xe cá nhân.
Câu 16. Hydrocarbon T có công thức cấu tạo:
Danh pháp thay thế của T là
A. 3-ethyl-2,4-dimethylpentane.
B. 2-methyl-3-propylpentane.
C. 2,4-dimethyl-3-ethylpentane.
D. 2-propyl-3-methylpentane.
Câu 17. Chất lỏng X có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4, ở điều kiện thường. X
là chất nào trong các chất sau đây? A. Benzene. B. Toluene. C. Styrene. D. Naphtalene.
Câu 18. Tên gọi của chất nào sau đây không đúng? A. B. C. D.
Câu 19. Alkane (A) có công thức phân tử C8H18. (A) tác dụng với chlorine dun nóng chỉ tạo
một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của (A) là A. octane. B. 2-methylheptane. C. 2,2-dimethylhexane.
D. 2,2,3,3-tetramethylbutane.
Câu 20. Hydrocarbon thơm (B) có công thức phân tử C8H8. Khi có mặt FeBr3, (B) tác dụng
với bromine tạo một sản phẩm thế monobromo duy nhất. Số công thức cấu tạo phù hợp với (B) là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử hydrogen luôn là số chẵn.
B. Trong phân tử alken, liên kết đôi gồm một liên kết π và một liên kết σ.
C. Hydrocarbon no là hydrocarbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
D. Công thức chung của hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Alkane không tham gia phản ứng cộng.
B. Phản ứng đặc trưng của alkene và alkyne là phản ứng cộng.
C. Benzene và đồng đẳng dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
D. Styrene dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
Câu 23. Cho các chất sau: methane, ethylene, acetylene, benzene, toluene và naphthalene.
Số chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, but-l-yne, but-2-yne, but-1-
ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Cho các alkene sau: CH2=CH-CH3; (CH3)2C=C(CH3)2, CH3CH=CHCH3 và
CH3CH=CHC2H5. Số alkene có đồng phân hình học là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 26. Hai hydrocarbon A và B có cùng công thức phân tử là C5H12 tác dụng với chlorine
thì A chỉ tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất, còn B có thể tạo ra 4 dẫn xuất
monochloro. Tên gọi của A và B lần lượt là
A. 2,2-dimethylpropane và 2-methylbutane.
B. 2,2-dimethylpropane và pentane.
C. 2-methylbutane và 2,2-dimethylpropane.
D. 2-methylbutane và pentane.
Câu 27. Cho các hydrocarbon sau:
Một số nhận định về các hydrocarbon trên là:
(1) Số phân tử hydrocarbon không no bằng 3;
(2) Số phân tử alkene bằng 3;
(3) Số phân tử alkyne bằng 2;
(4) Số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene bằng 3.
Trong các nhận định này, số nhận định đúng bằng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(1) Propane và butane được sử dụng làm khí đốt;
(2) Ethene và propene được sử dụng để tổng hợp polymer;
(3) Acetylene được sử dụng làm nhiên liệu cho đèn xì oxygen-acetylene;
(4) Styrene được sử dụng tổng hợp polymer;
(5) Toluene được sử dụng tổng hợp thuốc nổ. Số phát biểu đúng là


zalo Nhắn tin Zalo