Đề luyện thi TN THPT Quốc Gia môn KHXH có đáp án ( đề 15 )

224 112 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: KHXH
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 18 đề thi Tốt nghiệp THPT KHXH năm 2022 - 2023

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    697 349 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ 18 đề luyện thi môn KHXH chất lượng cao được biên soạn bám sát ma trận và cấu trúc của BỘ GIÁO DỤC năm học 2022-2023. Bộ đề được các giáo viên tin dùng bậc nhất trong các năm học.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Đề thi mới sẽ được cập nhật tại gói này đến sát kì thi TN THPT 2023.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(224 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2023
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 15
MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:............................................................................
MÔN LỊCH S
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới th nhất, phong trào độc lập dân tộc Đông Nam Á diễn ra sôi nổi
đâu?
A. Inđônêxia, Việt Nam.
B. Việt Nam.
C. Các nước trên bán đảo Đông Dương.
D. Hầu hết các nước Đông Nam Á.
Câu 2. Tổ chức tiền thân của An Nam Cộng sản đảng là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Tâm tâm xã.
Câu 3. Sau khi khôi phục được độc lập, một số quốc gia khu vực La tinh trở thành nước công
nghiệp mới là
A. Pêru, Chilê, Mêhicô. B. Mêhicô, Braxin, Chilê.
C. Mêhicô, Braxin, Áchentina. D. Braxin, Venexuela, Áchentina.
Câu 4. Quân Pháp cùng với quân của nước bản nào tấn công Đà Nẵng vào năm 1858, mở đầu cuộc
xâm lược Việt Nam?
A. Anh. B. Hà Lan.
C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha.
Câu 5. Giai đoạn sau của phong trào Cần Vương (1888 – 1896) đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của
A. tầng lớp văn thân, sĩ phu yêu nước.
B. triều đình nhà Nguyễn.
C. các thủ lĩnh nông dân.
D. vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
Câu 6. Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là
A. Nam Kì. B. Trung Kì.
C. Bắc Kì. D. Trung Quốc.
Câu 7. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chi Minh (3 1945), bao gồm các
tỉnh nào?
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Yên Bái.
C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang và Hải Dương.
D. Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thái Bình, Hải Dương.
Câu 8. Nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định: Việt Nam, quân đội nhân
dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm
A. ranh giới phân chia vĩnh viễn hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
B. ranh giới phân chia hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
C. giới tuyến quân sự tạm thời.
D. ranh giới hai quốc gia riêng biệt.
Câu 9. Xuân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công nổi dậy trên toàn miền Nam xuất
phát từ nhận định
A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968).
B. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
C. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn đang ngày càng gay gắt.
D. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966
1967).
Câu 10. Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới ở nước ta những năm 1986 – 1990 biểu hiện
A. năm 1988, nước ta vẫn còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.
B. hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn.
C. chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.
D. nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp.
Câu 11. Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của các nước Anh, Pháp đối với phát xít Đức là
A. Hiệp định đình chiến ngày 22 – 6 – 1940 Pháp kí với Đức.
B. yêu cầu Chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.
C. Hiệp ước Muyních với Đức: trao trả vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy việc Hítle
chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu.
D. thành lập Mặt trận Thống nhất của các nước đế quốc chống Liên Xô.
Câu 12. Hội nghị Ianta (2 – 1945) quyết định ra sao về việc tham chiến chống quân phiệt Nhật Bản?
A. Cần tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản trước khi đánh bại phát xít Đức.
B. Liên Xô sẽ không tham chiến chống Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.
C. Cả Liên Xô, Anh, cùng tham chiến tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.
D. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật Bản sau khi tiêu diệt phát xít Đức.
Câu 13. Các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra đời trong thời gian và hoàn cảnh nào?
A. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai xảy ra.
B. Trong những năm 1944 – 1945, trong khi Hồng quân Liên Xô tiến công truy kích quân đội phát xít.
C. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Trong những năm 1944 – 1945, có sự kết hợp của liên quân Mĩ – Anh truy kích quân đội phát xít.
Câu 14. Hãy sắp xếp các dữ kiện về cuộc đấu tranh giành độc lập châu Phi từ sau năm 1945 theo trình
tự thời gian: 1. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ; 2. Ai Cập và Libi giành được
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
độc lập; 3. Chủ nghĩa thực dân kiểu cùng hệ thống thuộc địa châu Phi bản bị sụp đổ; 4. 17 nước
châu Phi được trao trả độc lập.
A. 2, 4, 3, 1. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 4, 2, 3. D. 4, 1, 3, 2.
Câu 15. Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng phát triển quan hệ với châu Á của Nhật Bản
A. học thuyết Phucưđa (1977). B. học thuyết Kaiphu (1991).
C. học thuyết Miyadaoa (1993). D. học thuyết Hasimoto (1997).
Câu 16. Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước
mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ đã có quyết định quan trọng nào?
A. Mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Đặt quan hệ ngoại giao và đề nghị Liên Xô giúp đỡ.
C. Đặt quan hệ ngoại giao và nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
D. Đàm phán với Chính phủ Pháp về việc kết thúc chiến tranh.
Câu 17. Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực đân Pháp?
A. Xả súng vào đám đông ngày 2 9 1945 khi nhân dân Sài Gòn Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng
ngày độc lập.
B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23 – 9 – 1945.
C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6 – 1 – 1946.
D. Câu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.
Câu 18. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là
A. quân Mĩ.
B. quân đội Sài Gòn.
C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.
Câu 19. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.
B. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.
C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc, tay sai.
D. Tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Trung Quốc.
Câu 20. Mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là sự kiện
A. Ngày 13 – 8 – 1945, Trung ương Đảng chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa.
B. Ngày 15 8 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền
trong cả nước.
C. Ngày 16 – 8 – 1945, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp dẫn đầu, xuất phát từ Tân trào
tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
D. Ngày 17 – 8 – 1945, Đại hội Quốc dân, thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
Câu 21. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong ch mạng tháng Tám năm 1945 diễn ra nhanh
chóng, trong vòng
A. 12 ngày. B. 13 ngày. C. 14 ngày. D. 15 ngày.
Câu 22. Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ được Bộ Chính trị trung ương Đảng xác định là gì?
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. Đánh sập trung tâm điểm của kế hoạch Nava, buộc quân địch phải đầu hàng.
C. Là trận quyết chiến chiến lược, đánh bại hoàn toàn thực đân Pháp.
D. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên cả nước.
Câu 23. Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng
nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Chiến thắng Hòa Bình năm 1952.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 24. Công cuộc cải cách ruộng đất miền Bắc (1954 1957) đã được thực hiện triệt để theo khẩu
hiệu nào?
A. “Tấc đất tấc vàng”.
B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.
C. “Người cày có ruộng”.
D. “Độc lập đân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày”.
Câu 25. Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ miền
Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường.
Câu 26. Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
B. có sự liên minh giữa tư sản và vô sản.
C. sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.
D. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến.
Câu 27. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập đến nay là gì?
A. Trung lập, không can thiệp vào các sự việc bên ngoài.
B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
C. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và các nước lớn, các nước đối tác.
D. Ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
Câu 28. Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
gì?
A. Sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
B. Chú trọng đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật.
C. Không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
D. Thành lập liên minh quân sự (NATO).
Câu 29. Mục đích cao nhất khi thành lập Liên hợp quốc là gì?
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước thành viên.
C. Hợp tác quốc tế.
D. Thống nhất hành động giữa các cường quốc.
Câu 30. Trong phong trào cách mạng 1939 – 1945, tình thế cách mạng đã đến với nước ta từ khi
A. Mặt trận Việt Minh thành lập.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
C. Nhật đảo chính Pháp.
D. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
Câu 31. Trong quá trình hoạt động cứu nước Pháp, sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu n thành Quốc
tế thứ ba?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các dân tộc thuộc địa.
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 32. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Mới giải phóng được một nửa đất nước, từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
B. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào miền Nam Việt Nam.
C. Mĩ thành công trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Các cường quốc chưa ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 33. Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới thu đông
năm 1950 là
A. vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến.
B. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
C. hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt.
D. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô.
Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (91960) đã quyết định
thông qua nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A. đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước.
B. quyết định thành lập trung ương Cục miền Nam.
C. thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng.
D. bầu Ban Chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.
Câu 35. Kết quả lớn nhất của họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (tháng 6, 7 1976) nước Việt Nam
thống nhất
A. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
D. hoàn thành việc bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
Câu 36. Hậu quả của Chiến tranh lạnh đối với thế giới đã tác động trực tiếp đến lịch sử Việt Nam là
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2023
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 15
MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:............................................................................ MÔN LỊCH SỬ
Câu 1.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á diễn ra sôi nổi ở đâu?
A. Inđônêxia, Việt Nam. B. Việt Nam.
C. Các nước trên bán đảo Đông Dương.
D. Hầu hết các nước Đông Nam Á.
Câu 2. Tổ chức tiền thân của An Nam Cộng sản đảng là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tâm tâm xã.
Câu 3. Sau khi khôi phục được độc lập, một số quốc gia ở khu vực Mĩ La tinh trở thành nước công nghiệp mới là
A. Pêru, Chilê, Mêhicô.
B. Mêhicô, Braxin, Chilê.
C. Mêhicô, Braxin, Áchentina.
D. Braxin, Venexuela, Áchentina.
Câu 4. Quân Pháp cùng với quân của nước tư bản nào tấn công Đà Nẵng vào năm 1858, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam? A. Anh. B. Hà Lan. C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha.
Câu 5. Giai đoạn sau của phong trào Cần Vương (1888 – 1896) đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của
A. tầng lớp văn thân, sĩ phu yêu nước.
B. triều đình nhà Nguyễn.
C. các thủ lĩnh nông dân.
D. vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
Câu 6. Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là A. Nam Kì. B. Trung Kì. C. Bắc Kì. D. Trung Quốc.
Câu 7. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chi Minh (3 – 1945), bao gồm các tỉnh nào?
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang. Trang 1


B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Yên Bái.
C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang và Hải Dương.
D. Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thái Bình, Hải Dương.
Câu 8. Nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định: ở Việt Nam, quân đội nhân
dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm
A. ranh giới phân chia vĩnh viễn hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
B. ranh giới phân chia hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
C. giới tuyến quân sự tạm thời.
D. ranh giới hai quốc gia riêng biệt.
Câu 9. Xuân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định
A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968).
B. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
C. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn đang ngày càng gay gắt.
D. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967).
Câu 10. Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới ở nước ta những năm 1986 – 1990 biểu hiện
A. năm 1988, nước ta vẫn còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.
B. hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn.
C. chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.
D. nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp.
Câu 11. Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của các nước Anh, Pháp đối với phát xít Đức là
A. Hiệp định đình chiến ngày 22 – 6 – 1940 Pháp kí với Đức.
B. yêu cầu Chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.
C. kí Hiệp ước Muyních với Đức: trao trả vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy việc Hítle
chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu.
D. thành lập Mặt trận Thống nhất của các nước đế quốc chống Liên Xô.
Câu 12. Hội nghị Ianta (2 – 1945) quyết định ra sao về việc tham chiến chống quân phiệt Nhật Bản?
A. Cần tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản trước khi đánh bại phát xít Đức.
B. Liên Xô sẽ không tham chiến chống Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.
C. Cả Liên Xô, Anh, Mĩ cùng tham chiến tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.
D. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật Bản sau khi tiêu diệt phát xít Đức.
Câu 13. Các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra đời trong thời gian và hoàn cảnh nào?
A. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai xảy ra.
B. Trong những năm 1944 – 1945, trong khi Hồng quân Liên Xô tiến công truy kích quân đội phát xít.
C. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Trong những năm 1944 – 1945, có sự kết hợp của liên quân Mĩ – Anh truy kích quân đội phát xít.
Câu 14. Hãy sắp xếp các dữ kiện về cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi từ sau năm 1945 theo trình
tự thời gian: 1. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ; 2. Ai Cập và Libi giành được Trang 2


độc lập; 3. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ; 4. 17 nước
châu Phi được trao trả độc lập. A. 2, 4, 3, 1. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 4, 2, 3. D. 4, 1, 3, 2.
Câu 15. Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng phát triển quan hệ với châu Á của Nhật Bản là
A. học thuyết Phucưđa (1977).
B. học thuyết Kaiphu (1991).
C. học thuyết Miyadaoa (1993).
D. học thuyết Hasimoto (1997).
Câu 16. Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước
mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ đã có quyết định quan trọng nào?
A. Mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Đặt quan hệ ngoại giao và đề nghị Liên Xô giúp đỡ.
C. Đặt quan hệ ngoại giao và nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
D. Đàm phán với Chính phủ Pháp về việc kết thúc chiến tranh.
Câu 17. Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực đân Pháp?
A. Xả súng vào đám đông ngày 2 – 9 – 1945 khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.
B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23 – 9 – 1945.
C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6 – 1 – 1946.
D. Câu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.
Câu 18. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là A. quân Mĩ.
B. quân đội Sài Gòn.
C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.
Câu 19. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.
B. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.
C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc, tay sai.
D. Tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Trung Quốc.
Câu 20. Mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là sự kiện
A. Ngày 13 – 8 – 1945, Trung ương Đảng chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa.
B. Ngày 15 – 8 – 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Ngày 16 – 8 – 1945, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp dẫn đầu, xuất phát từ Tân trào
tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
D. Ngày 17 – 8 – 1945, Đại hội Quốc dân, thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
Câu 21. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 diễn ra nhanh chóng, trong vòng A. 12 ngày. B. 13 ngày. C. 14 ngày. D. 15 ngày.
Câu 22. Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ được Bộ Chính trị trung ương Đảng xác định là gì? Trang 3


A. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. Đánh sập trung tâm điểm của kế hoạch Nava, buộc quân địch phải đầu hàng.
C. Là trận quyết chiến chiến lược, đánh bại hoàn toàn thực đân Pháp.
D. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên cả nước.
Câu 23. Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng
nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Chiến thắng Hòa Bình năm 1952.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 24. Công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) đã được thực hiện triệt để theo khẩu hiệu nào?
A. “Tấc đất tấc vàng”.
B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.
C. “Người cày có ruộng”.
D. “Độc lập đân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày”.
Câu 25. Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền
Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường.
Câu 26. Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
B. có sự liên minh giữa tư sản và vô sản.
C. sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.
D. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến.
Câu 27. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập đến nay là gì?
A. Trung lập, không can thiệp vào các sự việc bên ngoài.
B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
C. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và các nước lớn, các nước đối tác.
D. Ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
Câu 28. Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
B. Chú trọng đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật.
C. Không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
D. Thành lập liên minh quân sự (NATO).
Câu 29. Mục đích cao nhất khi thành lập Liên hợp quốc là gì? Trang 4


A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước thành viên.
C. Hợp tác quốc tế.
D. Thống nhất hành động giữa các cường quốc.
Câu 30. Trong phong trào cách mạng 1939 – 1945, tình thế cách mạng đã đến với nước ta từ khi
A. Mặt trận Việt Minh thành lập.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
C. Nhật đảo chính Pháp.
D. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
Câu 31. Trong quá trình hoạt động cứu nước ở Pháp, vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các dân tộc thuộc địa.
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 32. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Mới giải phóng được một nửa đất nước, từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
B. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào miền Nam Việt Nam.
C. Mĩ thành công trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Các cường quốc chưa ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 33. Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là
A. vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến.
B. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
C. hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt.
D. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô.
Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã quyết định và
thông qua nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A. đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước.
B. quyết định thành lập trung ương Cục miền Nam.
C. thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng.
D. bầu Ban Chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.
Câu 35. Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (tháng 6, 7 – 1976) nước Việt Nam thống nhất là
A. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
D. hoàn thành việc bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
Câu 36. Hậu quả của Chiến tranh lạnh đối với thế giới đã tác động trực tiếp đến lịch sử Việt Nam là Trang 5


zalo Nhắn tin Zalo