Đề thi cuối kì 1 KTPL 11 Kết nối tri thức (Đề 2)

337 169 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 3 đề thi cuối kì 1 KTPL 11 Kết nối tri thức có đáp án

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.6 K 795 lượt tải
    50.000 ₫
    50.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn KTPL 11 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL lớp 11.

Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(337 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 2 (HÌNH THỨC: 70% TRẮC NGHIỆM + 30% TỰ LUẬN)
STT Chủ đề
Mức đô đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Cạnh tranh, cung - cầu trong kinh tế
thị trường
3 2
1
câu
(2đ)
1
câu
(1đ)
2 Lạm phát, thất nghiệp 2 2
3 Thị trường lao động và việc làm 2 2
4
Ý tưởng, hội kinh doanh các
năng lực bản của người kinh
doanh
3 2
5 Đạo đức kinh doanh 3 2
6 Văn hóa tiêu dùng 3 2
Tổng số câu hỏi 16 12 1 1
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ chung 70% 30%
ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán phá giá sản phẩm để tiêu diệt đối thủ. B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc. D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
Câu 2: Số lượng hàng hóa, dịch vụ nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với
mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định được gọi là
A. cung. B. cầu. C. giá trị. D. giá cả.
Câu 3: Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào?
A. Tác động lẫn nhau. B. Chỉ có cầu tác động đến cung.
C. Tồn tại độc lập với nhau. D. Chỉ có cung tác động đến cầu.
Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để
A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.
B. được lợi ích từ hoạt động trao đổi trên thị trường.
C. mua được hàng hóa đắt hơn, chất lượng tốt hơn.
D. mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn.
Câu 5: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Xu hướng tiêu dùng “sản phẩm xanh” đang dần trở thành phổ biến Việt Nam. Người
tiêu dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm yếu tố “xanh”, lựa chọn các phương thức
tiêu dùng bền vững, thân thiện với môi trường. Đây là những thay đổi tích cực của xu hướng tiêu dùng,
làm cho cộng đồng “người tiêu dùng xanh” ngày càng trở nên đông đảo.
A. Thu nhập của người tiêu dùng. B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế. D. Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng.
Câu 6: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% CPI <
1.000%) được gọi là tình trạng
A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát. D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 7: Loại hình thất nghiệp nào sau đây không được xếp vào nhóm thất nghiệp dựa trên nguồn gốc?
A. Thất nghiệp tạm thời. B. Thất nghiệp tự nguyện.
C. Thất nghiệp cơ cấu. D. Thất nghiệp chu kì.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu của của lạm phát đối với đời sống xã hội?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp. B. Mức sống của người dân giảm sút.
C. Giảm tình trạng phân hóa giàu - nghèo. D. Thu nhập thực tế của người lao động giảm.
Câu 9: Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát kiềm chế
thất nghiệp?
Trường hợp. Tình trạng thất nghiệp làm cho cuộc sống người lao động trở nên khó khăn, đời sống tinh
thần bất ổn, lo âu. Nhằm giúp người lao động vơi đi một phần khó khăn, tìm được nguồn sinh kế mới,
Nhà nước thực hiện trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, hỗ trợ người bị tạm thời ngưng việc, trợ
cấp cho người bị mất kế sinh nhai.
A. Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngưng việc.
B. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
C. Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.
D. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp.
Câu 10: Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là
A. lao động. B. làm việc. C. việc làm. D. khởi nghiệp.
Câu 11: Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động người lao động về tiền
lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là
A. thị trường việc làm. B. thị trường lao động.
C. trung tâm giới thiệu việc làm. D. trung tâm môi giới việc làm.
Câu 12: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp. B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
C. Cả hai phương án A, B đều đúng. D. Cả hai phương án A, B đều sai.
Câu 13: Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện
nay?
Thông tin. Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với
năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% khu vực dịch vụ
tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã sự chuyển dịch của lao động
khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao
động khu vực công nghiệp xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, mức cao nhất kể từ
năm 2000 đến nay.
A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.
Câu 14: Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động
A. sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
B. sáng tạo, phi thực tế, không thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
C. thiết thực, có tính hữu dụng nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
D. vượt trội, có lợi thế cạnh tranh nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
Câu 15: Những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh
(thu lợi nhuận) được gọi là
A. Lực lượng lao động. B. Ý tưởng kinh doanh. C. Cơ hội kinh doanh. D. Năng lực quản trị.
Câu 16: Có nhiều dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt, ngoại trừ dấu hiệu nào dưới đây?
A. Tính vượt trội. B. Lợi thế cạnh tranh.
C. Tính mới mẻ, độc đáo. D. Tính trừu tượng, phi thực tế.
Câu 17: Anh V năng lực lập kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc nhịp
nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh.
Theo em, nhận định trên nói về năng lực nào của anh V?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực phân tích và sáng tạo. D. Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội.
Câu 18: Biết tạo ra sự khác biệt trong ý tưởng kinh doanh, phân tích được hội thách thức trong
công việc kinh doanh của bản thân - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực cá nhân. D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 19: Đạo đức kinh doanh được hiểu là
A. những chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh.
B. tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức mà bất kì cá nhân nào trong xã hội cũng có.
C. trách nhiệm của công dân đối với sự phát triển kinh tế - chính trị - xã hội của đất nước.
D. yêu cầu cần có về kiến thức - kĩ năng - thái độ và năng lực của mỗi công dân trong xã hội.
Câu 20: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?
A. Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh. B. Đối xử công bằng, bình đẳng với nhân viên.
C. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng. D. Phân biệt đối xử giữa các lao động nam và nữ.
Câu 21: Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?
A. Chị T nhập hoa quả từ Trung Quốc về bán nhưng quảng cáo là hàng nhập khẩu từ Mĩ.
B. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.
C. Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.
Câu 22: Đạo đức kinh doanh được biểu hiện như thế nào qua hoạt động của công ty X trong trường
hợp dưới đây?
Trường hợp. Hoạt động sản xuất xi măng luôn tiềm ẩn nguy ô nhiễm không khí, tác động tiêu cực
đến sức khoẻ con người và môi trường tự nhiên. Vì vậy, công ty sản xuất xi măng X luôn xác định phát
triển kinh doanh phải gắn liền với bảo vệ môi trường, đảm bảo quyền lợi, sức khỏe cho người lao động
dân địa phương. Công ty đã áp dụng nhiều sáng kiến, đầu hàng chục tỉ đồng để lắp đặt hệ
thống lọc bụi, đảm bảo các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
A. Phát triển kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường.
B. Không sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.
C. Không quảng cáo cường điệu, sai sự thật về sản phẩm.
D. Không đánh cắp bí mật thương mại của đối thủ cạnh tranh.
Câu 23: Đạo đức kinh doanh vai trò quan trọng đối với các chủ thể sản xuất kinh doang, ngoại trừ
việc
A. điều chỉnh hành vi của các chủ thể theo hướng tích cực.
B. làm mất lòng tin của khách hàng đối với doanh nghiệp.
C. đẩy mạnh hợp tác và đầu tư giữa các chủ thể kinh doanh.
D. thúc đẩy sự phát triển vững mạnh của kinh tế quốc gia.
Câu 24: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “Văn hóa tiêu dùng
một bộ phận của văn hoá dân tộc, những nét đẹp trong tập quán, ………. của cộng đồng cả dân
tộc được hình thành phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hoá của con người trong tiêu
dùng”.
A. phương thức lưu thông. B. kĩ thuật sản xuất.
C. thói quen tiêu dùng. D. thuần phong mĩ tục.
Câu 25: Một trong những đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam là
A. tính giá trị. B. tính độc đáo. C. tính lãng phí. D. tính khôn vặt.
Câu 26: Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, người tiêu dùng cần phải
A. thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.
B. ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.
C. ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.
D. cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
Câu 27: Đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa tiêu dùng có vai trò như thế nào?
A. Tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế.
B. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
C. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.
D. Tiếp thu các giá trị tiêu dùng hiện đại, nâng cao đời sống tinh thần của người dân.
Câu 28: Thói quen tiêu dùng của anh A trong trường hợp dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong
văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?
Trường hợp. Thu nhập của anh A tăng nhanh trong những năm gần đây, tác động đến hành vi tiêu
dùng. Ngoài ra, giá cả cũng là yếu tố quan trọng trong những quyết định tiêu dùng của anh. Anh A tiêu
dùng ngày càng thông minh tính hơn, quan tâm đến các thông tin về sản phẩm như nguồn gốc
xuất xứ, mẫu mã, chất lượng.
A. Tính kế thừa. B. Tính giá trị. C. Tính thời đại. D. Tính hợp lí.
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Thị trường lao động thị trường việc làm sẽ biến động như thế nào trong các
trường hợp sau?
a. Nhà nước công bố quy định tăng lương cơ bản cho người lao động.
b. Nhà nước có chủ trương chuyển từ nền kinh tế truyền thống sang kinh tế số.
Câu 2 (1,0 điểm): Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính đã 2 năm nhưng anh K vẫn chưa xin
được việc làm đúng với chuyên môn của mình. Tham gia phiên giao dịch việc làm do Sở Lao động -

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 2 (HÌNH THỨC: 70% TRẮC NGHIỆM + 30% TỰ LUẬN) Mức đô đánh giá STT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL
Cạnh tranh, cung - cầu trong kinh tế 1 3 2 thị trường 2 Lạm phát, thất nghiệp 2 2 3
Thị trường lao động và việc làm 2 2 1 1
Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các câu câu 4
năng lực cơ bản của người kinh 3 2 (2đ) (1đ) doanh 5 Đạo đức kinh doanh 3 2 6 Văn hóa tiêu dùng 3 2 Tổng số câu hỏi 16 12 1 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán phá giá sản phẩm để tiêu diệt đối thủ.
B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.
D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
Câu 2: Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với
mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định được gọi là A. cung. B. cầu. C. giá trị. D. giá cả.
Câu 3: Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào? A. Tác động lẫn nhau.
B. Chỉ có cầu tác động đến cung.
C. Tồn tại độc lập với nhau.
D. Chỉ có cung tác động đến cầu.
Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để
A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.
B. được lợi ích từ hoạt động trao đổi trên thị trường.
C. mua được hàng hóa đắt hơn, chất lượng tốt hơn.
D. mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn.
Câu 5: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Xu hướng tiêu dùng “sản phẩm xanh” đang dần trở thành phổ biến ở Việt Nam. Người
tiêu dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm có yếu tố “xanh”, lựa chọn các phương thức
tiêu dùng bền vững, thân thiện với môi trường. Đây là những thay đổi tích cực của xu hướng tiêu dùng,
làm cho cộng đồng “người tiêu dùng xanh” ngày càng trở nên đông đảo.
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
D. Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng.
Câu 6: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10%  CPI <
1.000%) được gọi là tình trạng A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát.
D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 7: Loại hình thất nghiệp nào sau đây không được xếp vào nhóm thất nghiệp dựa trên nguồn gốc?
A. Thất nghiệp tạm thời.
B. Thất nghiệp tự nguyện. C. Thất nghiệp cơ cấu. D. Thất nghiệp chu kì.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu của của lạm phát đối với đời sống xã hội?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
B. Mức sống của người dân giảm sút.
C. Giảm tình trạng phân hóa giàu - nghèo.
D. Thu nhập thực tế của người lao động giảm.
Câu 9: Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?
Trường hợp. Tình trạng thất nghiệp làm cho cuộc sống người lao động trở nên khó khăn, đời sống tinh
thần bất ổn, lo âu. Nhằm giúp người lao động vơi đi một phần khó khăn, tìm được nguồn sinh kế mới,
Nhà nước thực hiện trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, hỗ trợ người bị tạm thời ngưng việc, trợ
cấp cho người bị mất kế sinh nhai.
A. Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngưng việc.
B. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
C. Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.
D. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp.
Câu 10: Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là A. lao động. B. làm việc. C. việc làm. D. khởi nghiệp.
Câu 11: Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền
lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là
A. thị trường việc làm.
B. thị trường lao động.
C. trung tâm giới thiệu việc làm.
D. trung tâm môi giới việc làm.
Câu 12: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
D. Cả hai phương án A, B đều sai.
Câu 13: Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?
Thông tin. Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với
năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ
tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động
khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao
động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay.
A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.
Câu 14: Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động
A. sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
B. sáng tạo, phi thực tế, không thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
C. thiết thực, có tính hữu dụng nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
D. vượt trội, có lợi thế cạnh tranh nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
Câu 15: Những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh
(thu lợi nhuận) được gọi là A. Lực lượng lao động.
B. Ý tưởng kinh doanh. C. Cơ hội kinh doanh. D. Năng lực quản trị.
Câu 16: Có nhiều dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt, ngoại trừ dấu hiệu nào dưới đây? A. Tính vượt trội. B. Lợi thế cạnh tranh.
C. Tính mới mẻ, độc đáo.
D. Tính trừu tượng, phi thực tế.
Câu 17: Anh V có năng lực lập kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc nhịp
nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh.
Theo em, nhận định trên nói về năng lực nào của anh V?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội.
B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực phân tích và sáng tạo.
D. Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội.
Câu 18: Biết tạo ra sự khác biệt trong ý tưởng kinh doanh, phân tích được cơ hội và thách thức trong
công việc kinh doanh của bản thân - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ.
B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. C. Năng lực cá nhân.
D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 19: Đạo đức kinh doanh được hiểu là
A. những chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh.
B. tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức mà bất kì cá nhân nào trong xã hội cũng có.
C. trách nhiệm của công dân đối với sự phát triển kinh tế - chính trị - xã hội của đất nước.
D. yêu cầu cần có về kiến thức - kĩ năng - thái độ và năng lực của mỗi công dân trong xã hội.
Câu 20: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?
A. Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh.
B. Đối xử công bằng, bình đẳng với nhân viên.
C. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng. D. Phân biệt đối xử giữa các lao động nam và nữ.
Câu 21: Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?
A. Chị T nhập hoa quả từ Trung Quốc về bán nhưng quảng cáo là hàng nhập khẩu từ Mĩ.
B. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.
C. Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.
Câu 22: Đạo đức kinh doanh được biểu hiện như thế nào qua hoạt động của công ty X trong trường hợp dưới đây?
Trường hợp. Hoạt động sản xuất xi măng luôn tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm không khí, tác động tiêu cực
đến sức khoẻ con người và môi trường tự nhiên. Vì vậy, công ty sản xuất xi măng X luôn xác định phát
triển kinh doanh phải gắn liền với bảo vệ môi trường, đảm bảo quyền lợi, sức khỏe cho người lao động
và cư dân địa phương. Công ty đã áp dụng nhiều sáng kiến, đầu tư hàng chục tỉ đồng để lắp đặt hệ
thống lọc bụi, đảm bảo các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
A. Phát triển kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường.
B. Không sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.
C. Không quảng cáo cường điệu, sai sự thật về sản phẩm.
D. Không đánh cắp bí mật thương mại của đối thủ cạnh tranh.
Câu 23: Đạo đức kinh doanh có vai trò quan trọng đối với các chủ thể sản xuất kinh doang, ngoại trừ việc
A. điều chỉnh hành vi của các chủ thể theo hướng tích cực.
B. làm mất lòng tin của khách hàng đối với doanh nghiệp.
C. đẩy mạnh hợp tác và đầu tư giữa các chủ thể kinh doanh.


zalo Nhắn tin Zalo