Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 Kết nối tri thức (Đề 2)

689 345 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Lịch sử 11 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử lớp 11.

Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(689 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 2 (HÌNH THỨC: 60% TRẮC NGHIỆM - 40% TỰ LUẬN)
Nội dung kiến thức
Mức độ đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1. Cách mạng sản sự
phát triển của chủ nghĩa tư bản
1 3
1 câu
(2,0 đ)
1 câu
(2,0 đ)
Chủ đề 2. Chủ nghĩa hội từ năm
1917 đến nay
1 2
Chủ đề 3. Quá trình giành độc lập
dân tộc của các quốc gia Đông Nam
Á
4 3
Chủ đề 4. Chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc chiến tranh giải phóng dân
tộc trong lịch sử Việt Nam (trước
Cách mạng tháng Tám năm 1945)
6 4
Tổng số câu hỏi 12 0 12 0 0 1 0 1
Tỉ lệ % 40% 40% 20% 20%
ĐỀ BÀI
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đế quốc nào dưới đây được mệnh danh “đế quốc
Mặt Trời không bao giờ lặn”?
A. Pháp. B. Đức. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 2: Anh, vào cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa vào nông nghiệp được biểu hiện rõ nét thông qua phong trào nào sau đây?
A. “Phát triển ngoại thương”. B. “Phát kiến địa lí”.
C. “Rào đất cướp ruộng”. D. “Cách mạng Xanh”.
Câu 3: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự kiện nào dưới đây đã góp phần mở rộng phạm vi của
chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?
A. Nhật Bản tiến hành cải cách, canh tân đất nước.
B. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.
D. Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc thành công.
Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về các tổ chức độc quyền các nước tư bản vào cuối thế
kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Tạo cơ sở cho bước chuyển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
B. Đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh.
C. Không có khả năng chi phối đời sống kinh tế - chính trị của các nước tư bản.
D. Chỉ hình thành các liên kết ngang giữa những xí nghiệp trong cùng một ngành kinh tế.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á gắn liền với những
quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Triều Tiên,… B. Việt Nam, Cu-ba, Trung Quốc, Lào,…
C. Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba, Mông Cổ,… D. Mông Cổ, Vê-nê-xu-ê-la, Cu-ba, Việt Nam,…
Câu 6: Sự ra đời của chính quyền Xô viết ở Nga gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tháng Hai ở Nga thành công (1917).
B. Cách mạng tháng Mười ở Nga thành công (1917).
C. Chính sách Cộng sản thời chiến được ban hành (1919).
D. Chính sách Kinh tế mới (NEP) được ban hành (1921).
Câu 7: Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hình thành gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Các nước Đông Âu hoàn thành cơ bản cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Nước Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là: Liên Xô) ra đời.
D. Các nước Đông Âu lật đổ ách thống trị của phát xít, giành lại chính quyền.
Câu 8: Năm 1511, Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc nào ở Đông Nam Á?
A. Ma-lắc-ca. B. Đại Việt. C. Lan Xang. D. Cam-pu-chia.
Câu 9: Sự hình thành của khuynh hướng sản trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc
Đông Nam Á gắn liền với sự ra đời và phát triển của giai cấp nào?
A. Nông dân. B. Trí thức phong kiến. C. Công nhân. D. Địa chủ phong kiến.
Câu 10: Chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945), những quốc gia
nào ở Đông Nam Á đã tiến hành cách mạng giành lại được độc lập dân tộc?
A. Mi-an-ma, Lào, Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Lào.
C. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia. D. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Lào.
Câu 11: Quốc gia nào ở Đông Nam Á được coi là một trong 4 “con rồng” của kinh tế châu Á?
A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Xin-ga-po. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 12: nhiều nguyên nhân thúc đẩy thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á hải
đảo, ngoại trừ việc khu vực này
A. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
B. có nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc.
C. là vùng đất vô chủ, hoang vắng và dân cư thưa thớt.
D. nằm trên tuyến đường biển nối liền phương Đông và phương Tây.
Câu 13: Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây chú trọng phát triển hệ thống giao
thông vận tải, nhằm
A. truyền bá văn hóa, khai hóa văn minh cho cư dân trong khu vực.
B. hỗ trợ các nước trong khu vực khôi phục và phát triển nền kinh tế.
C. nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân Đông Nam Á.
D. phục vụ các chương trình khai thác thuộc địa và mục đích quân sự.
Câu 14: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Đông Nam Á là mâu thuẫn
giữa
A. nhân dân Đông Nam Á với thực dân xâm lược. B. giai cấp nông dân và địa chủ phong kiến.
C. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân. D. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
Câu 15: Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Lê Long Đĩnh. B. Lý Thường Kiệt. C. Lê Lợi. D. Lê Hoàn
Câu 16: Để đối phó với thế mạnh của quân Mông - Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách
A. “đánh nhanh thắng nhanh”. B. “tiên phát chế nhân”.
C. “vây thành, diệt viện”. D. “vườn không nhà trống”.
Câu 17: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây đã mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt
dưới thời Bắc thuộc?
A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
C. Khởi nghĩa Phùng Hưng. D. Khởi nghĩa Bà Triệu.
Câu 18: Năm 776, Phùng Hưng đã lãnh đạo người Việt nổi dật đấu tranh chống lại ách cai trị của
A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Tùy. D. nhà Đường.
Câu 19: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Ai người khởi nghĩa Lam Sơn
Nằm gai nếm mật không sờn quyết tâm
Kiên cường chống giặc mười năm
Nước nhà thoát ách ngoại xâm hung tàn?”
A. Nguyễn Huệ. C. Lý Thường Kiệt. B. Lê Lợi. D. Trần Quý Khoáng.
Câu 20: Thắng lợi nào của quân Tây Sơn đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược Đại Việt của chính
quyền Mãn Thanh?
A. Ngọc Hồi - Đống Đa. B. Tốt Động - Chúc Động.
C. Rạch Gầm - Xoài Mút. D. Chi Lăng - Xương Giang.
Câu 21: Trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm tiến
hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc vì: Việt Nam có
A. vị trí địa lí chiến lược. B. trình độ dân trí thấp.
C. nền văn hóa lạc hậu. D. nền kinh tế lạc hậu.
Câu 22: Đọc tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi:
liệu. Quyền nghe tin Hoằng Tháo sắp đến, bảo các tướng rằng: “Hoằng Tháo đứa trẻ khờ
dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mệt mỏi, lại nghe Công Tiễn đã chết, không người làm nội
ứng, đã mất vía trước rồi. Quân ta lấy sức còn khỏe địch với quân mệt mỏi, tất phá được. Nhưng bọn
chúng có lợi ở chiến thuyền, ta không phòng bị trước thì thế được thua chưa biết ra sao” (Ngô Sỹ Liên
các sử thần thời Lê, Đại Việt sử toàn thư (bản dịch), NXB Khoa học hội, Nội, 1998,
tr.203)
Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn của nhà Nam Hán khi tiến
quân xâm lược Việt Nam (938)?
A. Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất đi lực lượng nội ứng.
B. Chủ tướng Hoằng Tháo tuổi nhỏ, chưa dày dạn kinh nghiệm chiến đấu.
C. Chiến thuyền nhỏ; lực lượng quân Nam Hán ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
D. Quân lính đi đường xa, mệt mỏi lại không quen với khí hậu, thủy thổ Việt Nam.
Câu 23: Nguyễn Huệ lựa chọn đoạn sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm nơi quyết chiến với
quân Xiêm, vì
A. nơi này là biên giới tự nhiên ngăn cách lãnh thổ Việt - Xiêm.
B. đoạn sông này chắn ngang mọi con đường tiến vào Thăng Long.
C. quân Xiêm chỉ tiến sang xâm lược Đại Việt theo con đường thủy.
D. nơi này có địa thế hiểm trở, phù hợp cho bố trí trận địa mai phục.
Câu 24: Năm 1424, nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng vào phía nam, đánh chiếm Nghệ An, vì
A. quân Minh không bố trí lực lượng chiếm giữ tại Nghệ An.
B. Nghệ An là vùng đồng bằng rộng lớn, dân cư thưa thớt.
C. quân Minh đã rút toàn bộ quân từ Nghệ An về Thanh Hóa.
D. Nghệ An là nơi hiểm yếu, đất rộng, người đông.
PHẦN 2. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
Yêu cầu a) Dựa vào kiến thức đã học khai thác liệu dưới đây, hãy giải thích nguyên nhân dẫn
đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô.
LIỆU. Do duy trì quá lâu những khiếm khuyết của hình của chủ nghĩa hội, chậm trễ
trong cách mạng khoa học công nghệ, nhiều nước hội chủ nghĩa đã lâm vào khủng hoảng trầm
trọng. một số nước, Đảng Cộng sản công nhân không còn nắm vai trò lãnh đạo, chế độ hội đã
thay đổi.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời quá độ lên chủ nghĩa hội
trong Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 51, NXB Chính trị quốc gia, 1991, tr. 132).
Yêu cầu b) Sự sụp đổ hình chủ nghĩa hội Đông Âu Liên đã để lại những bài học
đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C 2-C 3-A 4-A 5-A 6-B 7-A 8-A 9-C 10-D
11-C 12-C 13-D 14-A 15-B 16-D 17-B 18-D 19-B 20-A
21-A 22-C 23-D 24-D
PHẦN 2. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
♦ Yêu cầu a) Nguyên nhân:
+ Thứ nhất, do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản ở Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính chủ
quan, duy ý chí; áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp trong nhiều năm; chậm
đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí kinh tế.
+ Thứ hai, những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại không được áp dụng
kịp thời vào sản xuất; năng suất lao động xã hội suy giảm dẫn tới tình trạng trì trệ kéo dài về kinh tế; sự
sa sút, khủng hoảng lòng tin trong xã hội.
+ Thứ ba, quá trình cải cách, cải tổ phạm sai lầm nghiêm trọng về đường lối, cách thức tiến hành. Sự
xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản khiến cho khủng hoảng ngày càng nghiêm trọng, trực tiếp
dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, sự tan rã của Liên Xô.
+ Thứ tư, hoạt động chống phá của các lực lượng thù địch trong nước các thế lực bên ngoài góp
phần làm gia tăng tình trạng bất ổn và rối loạn.
♦ Yêu cầu b) Những bài học đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay:
+ Phải thường xuyên chăm lo xây dựng Đảng để giữ vững vai trò cầm quyền của Đảng, bộ máy chính
quyền trong sạch, vững mạnh gắn với nhân dân. Xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị,
tưởng, tổ chức, luôn luôn gắn mật thiết với nhân dân, nắm chắc quần chúng động viên được sức
mạnh của nhân dân.
+ Xây dựng nền kinh tế ổn định và phát triển vững chắc, giữ được độc lập tự chủ trong hội nhập kinh tế
quốc tế; giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước đối với nền kinh tế.
+ Tăng cường công tác chính trị tưởng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm bản lĩnh chính trị của
cán bộ, đảng viên, nhân dân.
+ Nâng cao cảnh giác trước những âm mưu hành động chống phá của các lực lượng thù địch trong
và ngoài nước.
Câu 2 (2,0 điểm):
- Vai trò của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc:
+ Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc vai trò đặc biệt đối với sự nghiệp bảo vệ độc lập dân tộc, thống nhất
toàn vẹn chủ quyền, lãnh thổ quốc gia, quyết định sự tồn vong của quốc gia, dân tộc trước các cuộc
chiến tranh xâm lược và can thiệp từ bên ngoài.
+ Các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có tác động lớn đến quá trình hình thành quốc gia, dân tộc; đến
tiến trình lịch sử dân tộc chính sách quản đất nước. Kết quả của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc cũng ảnh hưởng đến tính chất xã hội và công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế, văn hóa.
- Ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc:

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 2 (HÌNH THỨC: 60% TRẮC NGHIỆM - 40% TỰ LUẬN) Mức độ đánh giá Vận dụng
Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1. Cách mạng tư sản và sự 1 3
phát triển của chủ nghĩa tư bản
Chủ đề 2. Chủ nghĩa xã hội từ năm 1 2 1917 đến nay
Chủ đề 3. Quá trình giành độc lập 1 câu 1 câu
dân tộc của các quốc gia Đông Nam 4 3 (2,0 đ) (2,0 đ) Á
Chủ đề 4. Chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và chiến tranh giải phóng dân 6 4
tộc trong lịch sử Việt Nam (trước
Cách mạng tháng Tám năm 1945) Tổng số câu hỏi 12 0 12 0 0 1 0 1 Tỉ lệ % 40% 40% 20% 20% ĐỀ BÀI
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đế quốc nào dưới đây được mệnh danh là “đế quốc mà
Mặt Trời không bao giờ lặn”? A. Pháp. B. Đức. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 2: Ở Anh, vào cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa vào nông nghiệp được biểu hiện rõ nét thông qua phong trào nào sau đây?
A. “Phát triển ngoại thương”.
B. “Phát kiến địa lí”.
C. “Rào đất cướp ruộng”. D. “Cách mạng Xanh”.
Câu 3: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự kiện nào dưới đây đã góp phần mở rộng phạm vi của
chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?
A. Nhật Bản tiến hành cải cách, canh tân đất nước.
B. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.
D. Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc thành công.
Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế
kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Tạo cơ sở cho bước chuyển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
B. Đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh.
C. Không có khả năng chi phối đời sống kinh tế - chính trị của các nước tư bản.
D. Chỉ hình thành các liên kết ngang giữa những xí nghiệp trong cùng một ngành kinh tế.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á gắn liền với những quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Triều Tiên,…
B. Việt Nam, Cu-ba, Trung Quốc, Lào,…
C. Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba, Mông Cổ,…
D. Mông Cổ, Vê-nê-xu-ê-la, Cu-ba, Việt Nam,…
Câu 6: Sự ra đời của chính quyền Xô viết ở Nga gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tháng Hai ở Nga thành công (1917).
B. Cách mạng tháng Mười ở Nga thành công (1917).
C. Chính sách Cộng sản thời chiến được ban hành (1919).
D. Chính sách Kinh tế mới (NEP) được ban hành (1921).
Câu 7: Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hình thành gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Các nước Đông Âu hoàn thành cơ bản cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Nước Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là: Liên Xô) ra đời.
D. Các nước Đông Âu lật đổ ách thống trị của phát xít, giành lại chính quyền.
Câu 8: Năm 1511, Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc nào ở Đông Nam Á? A. Ma-lắc-ca. B. Đại Việt. C. Lan Xang. D. Cam-pu-chia.
Câu 9: Sự hình thành của khuynh hướng vô sản trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở
Đông Nam Á gắn liền với sự ra đời và phát triển của giai cấp nào? A. Nông dân. B. Trí thức phong kiến. C. Công nhân. D. Địa chủ phong kiến.
Câu 10: Chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945), những quốc gia
nào ở Đông Nam Á đã tiến hành cách mạng giành lại được độc lập dân tộc? A. Mi-an-ma, Lào, Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Lào.
C. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.
D. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Lào.
Câu 11: Quốc gia nào ở Đông Nam Á được coi là một trong 4 “con rồng” của kinh tế châu Á? A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Xin-ga-po. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 12: Có nhiều nguyên nhân thúc đẩy thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á hải
đảo, ngoại trừ việc khu vực này
A. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
B. có nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc.
C. là vùng đất vô chủ, hoang vắng và dân cư thưa thớt.
D. nằm trên tuyến đường biển nối liền phương Đông và phương Tây.
Câu 13: Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây chú trọng phát triển hệ thống giao thông vận tải, nhằm
A. truyền bá văn hóa, khai hóa văn minh cho cư dân trong khu vực.
B. hỗ trợ các nước trong khu vực khôi phục và phát triển nền kinh tế.
C. nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân Đông Nam Á.
D. phục vụ các chương trình khai thác thuộc địa và mục đích quân sự.
Câu 14: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Đông Nam Á là mâu thuẫn giữa
A. nhân dân Đông Nam Á với thực dân xâm lược. B. giai cấp nông dân và địa chủ phong kiến.
C. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân.
D. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
Câu 15: Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý đặt dưới sự lãnh đạo của A. Lê Long Đĩnh. B. Lý Thường Kiệt. C. Lê Lợi. D. Lê Hoàn
Câu 16: Để đối phó với thế mạnh của quân Mông - Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách
A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “tiên phát chế nhân”.
C. “vây thành, diệt viện”.
D. “vườn không nhà trống”.
Câu 17: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây đã mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt dưới thời Bắc thuộc?
A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Phùng Hưng. D. Khởi nghĩa Bà Triệu.
Câu 18: Năm 776, Phùng Hưng đã lãnh đạo người Việt nổi dật đấu tranh chống lại ách cai trị của A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Tùy. D. nhà Đường.
Câu 19: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Ai người khởi nghĩa Lam Sơn
Nằm gai nếm mật không sờn quyết tâm
Kiên cường chống giặc mười năm
Nước nhà thoát ách ngoại xâm hung tàn?” A. Nguyễn Huệ. C. Lý Thường Kiệt. B. Lê Lợi. D. Trần Quý Khoáng.
Câu 20: Thắng lợi nào của quân Tây Sơn đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược Đại Việt của chính quyền Mãn Thanh? A. Ngọc Hồi - Đống Đa.
B. Tốt Động - Chúc Động. C. Rạch Gầm - Xoài Mút. D. Chi Lăng - Xương Giang.
Câu 21: Trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và tiến
hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc vì: Việt Nam có
A. vị trí địa lí chiến lược.
B. trình độ dân trí thấp.
C. nền văn hóa lạc hậu.
D. nền kinh tế lạc hậu.
Câu 22: Đọc tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi:
Tư liệu. Quyền nghe tin Hoằng Tháo sắp đến, bảo các tướng tá rằng: “Hoằng Tháo là đứa trẻ khờ
dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mệt mỏi, lại nghe Công Tiễn đã chết, không có người làm nội

ứng, đã mất vía trước rồi. Quân ta lấy sức còn khỏe địch với quân mệt mỏi, tất phá được. Nhưng bọn
chúng có lợi ở chiến thuyền, ta không phòng bị trước thì thế được thua chưa biết ra sao”
(Ngô Sỹ Liên
và các sử thần thời Lê, Đại Việt sử kí toàn thư (bản dịch), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr.203)
Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn của nhà Nam Hán khi tiến
quân xâm lược Việt Nam (938)?
A. Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất đi lực lượng nội ứng.
B. Chủ tướng Hoằng Tháo tuổi nhỏ, chưa dày dạn kinh nghiệm chiến đấu.
C. Chiến thuyền nhỏ; lực lượng quân Nam Hán ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
D. Quân lính đi đường xa, mệt mỏi lại không quen với khí hậu, thủy thổ Việt Nam.
Câu 23: Nguyễn Huệ lựa chọn đoạn sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm nơi quyết chiến với quân Xiêm, vì
A. nơi này là biên giới tự nhiên ngăn cách lãnh thổ Việt - Xiêm.
B. đoạn sông này chắn ngang mọi con đường tiến vào Thăng Long.
C. quân Xiêm chỉ tiến sang xâm lược Đại Việt theo con đường thủy.
D. nơi này có địa thế hiểm trở, phù hợp cho bố trí trận địa mai phục.
Câu 24: Năm 1424, nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng vào phía nam, đánh chiếm Nghệ An, vì
A. quân Minh không bố trí lực lượng chiếm giữ tại Nghệ An.
B. Nghệ An là vùng đồng bằng rộng lớn, dân cư thưa thớt.
C. quân Minh đã rút toàn bộ quân từ Nghệ An về Thanh Hóa.
D. Nghệ An là nơi hiểm yếu, đất rộng, người đông.
PHẦN 2. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM) Câu 1 (2,0 điểm):
♦ Yêu cầu a)
Dựa vào kiến thức đã học và khai thác tư liệu dưới đây, hãy giải thích nguyên nhân dẫn
đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô.
TƯ LIỆU. Do duy trì quá lâu những khiếm khuyết của mô hình cũ của chủ nghĩa xã hội, chậm trễ
trong cách mạng khoa học và công nghệ, nhiều nước xã hội chủ nghĩa đã lâm vào khủng hoảng trầm
trọng. Ở một số nước, Đảng Cộng sản và công nhân không còn nắm vai trò lãnh đạo, chế độ xã hội đã thay đổi.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
trong Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 51, NXB Chính trị quốc gia, 1991, tr. 132).
Yêu cầu b) Sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô đã để lại những bài học gì
đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm


zalo Nhắn tin Zalo