Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 12)

1.8 K 883 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 1
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1765 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 12:
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Bài 1 Thả diều - Trang 94 - SGK Tiếng Việt 2 Tập 1
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
Khổ thơ cuối bài muốn nói điều gì?
Trả lời:
Đáp án: Cánh diều làm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Bà ốm
Loan tưởng bà nội chỉ cảm cúm sơ sơ. Chiều hôm ấy Loan đi học về, giật
mình thấy mẹ rơm rớm nước mắt bảo bố và bác Xuân đã đưa bà đi cấp cứu ở bệnh
viện. Suốt đêm, mẹ và Loan ít ngủ, thương bà, lo cho bà. Hôm sau bố báo tin bà đã
tỉnh. Bà dặn Loan phải chăm học, nhớ chăm đàn gà...
Ôi, mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác. Còn Loan thì nhìn vào
đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu | bà. Đến cái cây cối ngoài vườn cũng nhớ bà,
các ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm.
Sưu tầm
Câu 1. Lúc đi học về, Loan nhận được tin gì? (0,5 điểm)
A. Bà bị cảm cúm sơ sơ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Bà bị ốm phải đi cấp cứu ở viện.
C. Bố và mẹ lên bệnh viện chăm bà.
D. Bà bị ốm nhưng đã tỉnh lại.
Trả lời:
Đáp án: B. Bà bị ốm phải đi cấp cứu ở viện.
Câu 2. Tại sao suốt đêm hôm đó mẹ và Loan ít ngủ? (0,5 điểm)
A. Mẹ và Loan thương bà, lo cho bà.
B. Mẹ và Loan chưa nhận được tin về bà.
C. Mẹ và Loan sợ không ai chăm sóc bà.
D. Mẹ và Loan sợ bà không tỉnh lại.
Trả lời:
Đáp án: A. Mẹ và Loan thương bà, lo cho bà.
Câu 3. Khi bà vắng nhà, cảm giác của Loan như thế nào? (0,5 điểm)
A. Các ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm.
B. Nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà.
C. Mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác.
D. Nhớ những lúc bà kể chuyện cho Loan nghe.
Trả lời:
Đáp án: B. Nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà.
Câu 4. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu: (0,5 điểm)
Chú chó phi như ......., chặn đầu đàn cừu, lùa chúng trở về trang trại.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. sóc B. cáo C. lợn D. bay
Trả lời:
Đáp án: D. bay
Câu 5. Em hãy gạch chân vào các từ ngữ dưới đây có trong câu chuyện là từ
chỉ người trong gia đình, họ hàng? (0,5 điểm)
Cụ, con chó, bố, ông, mẹ, đàn gà, chăm học, bà nội, Loan, bác Xuân, Lan.
Trả lời:
Đáp án: Bố, mẹ, bà nội, Loan, bác Xuân
Câu 6. Em hãy gạch chân vào những từ chỉ cảm xúc trong đoạn văn sau: (0,5
điểm)
Tôi bật khóc, ngay giữa đám đông. Cô giáo bước xuống nắm tay tôi, dắt vào lớp
đưa tôi đến chỗ ngồi của mình. Tôi ngừng khóc, nhìn cô và các bạn nhỏ quanh
mình. Rồi tự nhiên tôi thấy mình không còn sợ sệt gì nữa.
Trả lời:
Đáp án: Bật khóc, sợ sệt.
Câu 7. Em hãy gạch chân vào các từ chỉ hoạt động trong câu sau: (1 điểm)
a) Loan nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà.
b) Hôm sau bố báo tin bà đã tỉnh.
Trả lời:
Đáp án:
a, nhìn, sờ
b, báo, tỉnh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 8. Em hãy gạch chân vào các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: (1
điểm)
Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ. Em bước vào lớp. Tường
vội trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vẫn như lụa. Tiếng cô giáo
trang nghiệm mà ấm áp. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu
đến thế.
Trả lời:
Đáp án: Mới, cũ, trắng, xanh, trang nghiêm, ấm áp, đáng yêu
Câu 9. Chọn dấu câu thích hợp thay vào ô trống: (1 điểm)
Một con thỏ trông thấy mỉa mai Rùa:
- Thật là chậm như sên. Bạn cũng đòi tập chạy à
Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tối. Anh với tôi thử chạy coi ai hơn
Trả lời:
Đáp án:
…tập chạy à?
…coi ai hơn!
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm)
Tớ nhớ cậu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Kiến là bạn thân của sóc. Hằng ngày, hai bạn rủ nhau đi học. Một ngày nọ,
nhà kiến chuyển sang cánh rừng khác. Sóc và kiến rất buồn. Hai bạn tìm cách gửi
thư cho nhau để bày tỏ nỗi nhớ.
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
2. Tập làm văn (6 điểm):
Em hãy viết đoạn văn về các hoạt động em tham gia cùng bạn.
Trả lời:
Đáp án: Vào giờ ra chơi, lớp em ùa ra sân như một bầy chim vỡ tổ. Sau một giờ
học căng thắng, em cùng các bạn chơi các trò chơi để giải trí. Từng nhóm nhỏ chơi
các trò chơi khác nhau: nhảy dây, bắn bi, đá cầu, ... Tiếng cười nói vui vẻ vang cả
một góc sân trường. Ai cũng mệt, nhễ nhại mồ hôi nhưng mọi người đều sảng
khoái sau một giờ ra chơi đầy bổ ích.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 12:
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Bài 1 Thả diều - Trang 94 - SGK Tiếng Việt 2 Tập 1
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
Khổ thơ cuối bài muốn nói điều gì? Trả lời:
Đáp án: Cánh diều làm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn.
2. Đọc hiểu (6 điểm) Bà ốm
Loan tưởng bà nội chỉ cảm cúm sơ sơ. Chiều hôm ấy Loan đi học về, giật
mình thấy mẹ rơm rớm nước mắt bảo bố và bác Xuân đã đưa bà đi cấp cứu ở bệnh
viện. Suốt đêm, mẹ và Loan ít ngủ, thương bà, lo cho bà. Hôm sau bố báo tin bà đã
tỉnh. Bà dặn Loan phải chăm học, nhớ chăm đàn gà...
Ôi, mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác. Còn Loan thì nhìn vào
đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu | bà. Đến cái cây cối ngoài vườn cũng nhớ bà,
các ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm. Sưu tầm
Câu 1. Lúc đi học về, Loan nhận được tin gì? (0,5 điểm)
A. Bà bị cảm cúm sơ sơ.


B. Bà bị ốm phải đi cấp cứu ở viện.
C. Bố và mẹ lên bệnh viện chăm bà.
D. Bà bị ốm nhưng đã tỉnh lại. Trả lời:
Đáp án: B. Bà bị ốm phải đi cấp cứu ở viện.
Câu 2. Tại sao suốt đêm hôm đó mẹ và Loan ít ngủ? (0,5 điểm)
A. Mẹ và Loan thương bà, lo cho bà.
B. Mẹ và Loan chưa nhận được tin về bà.
C. Mẹ và Loan sợ không ai chăm sóc bà.
D. Mẹ và Loan sợ bà không tỉnh lại. Trả lời:
Đáp án: A. Mẹ và Loan thương bà, lo cho bà.
Câu 3. Khi bà vắng nhà, cảm giác của Loan như thế nào? (0,5 điểm)
A. Các ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm.
B. Nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà.
C. Mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác.
D. Nhớ những lúc bà kể chuyện cho Loan nghe. Trả lời:
Đáp án: B. Nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà.
Câu 4. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu: (0,5 điểm)
Chú chó phi như ......., chặn đầu đàn cừu, lùa chúng trở về trang trại.


A. sóc B. cáo C. lợn D. bay Trả lời: Đáp án: D. bay
Câu 5. Em hãy gạch chân vào các từ ngữ dưới đây có trong câu chuyện là từ
chỉ người trong gia đình, họ hàng? (0,5 điểm)
Cụ, con chó, bố, ông, mẹ, đàn gà, chăm học, bà nội, Loan, bác Xuân, Lan. Trả lời:
Đáp án: Bố, mẹ, bà nội, Loan, bác Xuân
Câu 6. Em hãy gạch chân vào những từ chỉ cảm xúc trong đoạn văn sau: (0,5 điểm)
Tôi bật khóc, ngay giữa đám đông. Cô giáo bước xuống nắm tay tôi, dắt vào lớp
đưa tôi đến chỗ ngồi của mình. Tôi ngừng khóc, nhìn cô và các bạn nhỏ quanh
mình. Rồi tự nhiên tôi thấy mình không còn sợ sệt gì nữa. Trả lời:
Đáp án: Bật khóc, sợ sệt.
Câu 7. Em hãy gạch chân vào các từ chỉ hoạt động trong câu sau: (1 điểm)
a) Loan nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà.
b) Hôm sau bố báo tin bà đã tỉnh. Trả lời: Đáp án: a, nhìn, sờ b, báo, tỉnh


Câu 8. Em hãy gạch chân vào các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: (1 điểm)
Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ. Em bước vào lớp. Tường
vội trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vẫn như lụa. Tiếng cô giáo
trang nghiệm mà ấm áp. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế. Trả lời:
Đáp án: Mới, cũ, trắng, xanh, trang nghiêm, ấm áp, đáng yêu
Câu 9. Chọn dấu câu thích hợp thay vào ô trống: (1 điểm)
Một con thỏ trông thấy mỉa mai Rùa:
- Thật là chậm như sên. Bạn cũng đòi tập chạy à Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tối. Anh với tôi thử chạy coi ai hơn Trả lời: Đáp án: …tập chạy à? …coi ai hơn!
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm) Tớ nhớ cậu


zalo Nhắn tin Zalo