Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 4)

700 350 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 1
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(700 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 4:
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Bài 1 Sự tích hoa tỉ muội - Trang 109 - SGK Tiếng Việt 2 Tập 1
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
Theo em, vì sao dân làng đặt tên loài hoa ấy là hoa tỉ muội?
Trả lời:
Đáp án: Vì Nết cõng em chạy theo dân làng, hai chân rớm máu, Bụt thương nên
biến những vết chân của Nết thành hoa tỉ muội.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Thần đồng Lương Thế Vinh Lương
Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh.
Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi
qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái
lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi
lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu,
bưởi nổi lên đến đó.
Mới hai mươi ba tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi
là “Trạng Lường” vì rất giỏi tính toán.
Sưu tầm.
Câu 1. Lương Thế Vinh là ai? (0,5 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Là Trạng nguyên thời xưa, giỏi tính toán.
B. Là một cậu bé rất nghịch ngợm, mải chơi.
C. Là một thanh niên ba mươi hai tuổi.
D. Là một tráng sĩ thời xưa.
Trả lời:
Đáp án: A. Là Trạng nguyên thời xưa, giỏi tính toán.
Câu 2. Trong câu chuyện, có sự việc gì đặc biệt xảy ra? (0,5 điểm)
A. Cậu bé Vinh làm đổ gánh bưởi của bà bán bưởi.
B. Cậu bé Vinh chơi bên gốc đa cùng các bạn.
C. Bà bán bưởi vấp ngã khiến bưởi lăn tung toé dưới đất.
D. Cậu bé Vinh nghĩ ra cách trồng quả bưởi to hơn.
Trả lời:
Đáp án: C. Bà bán bưởi vấp ngã khiến bưởi lăn tung toé dưới đất.
Câu 3. Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào? (1 điểm)
A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi.
B. Nghĩ ra một trò chơi hay với quả bưởi.
C. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.
D. Nghĩ ra cách mới làm to quả bưởi.
Trả lời:
Đáp án: C. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.
Câu 4. Em hãy gạch dưới 4 từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: (2 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa
chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân.
Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh
nắng tươi ấm của mặt trời.
Trả lời:
Đáp án: Xanh biếc, thơm ngát, trắng muốt, mơn mởn
Câu 5. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống: (1,5 điểm)
“Thông minh, đổ nước, nhảy xuống, tính toán, suy tư”
a) Lương Thế Vinh là người nổi tiếng từ nhỏ.
b) Lương Thế Vinh bảo các bạn vào hố để lấy bưởi lên.
c) Lương Thế Vinh rất giỏi
Trả lời:
Đáp án: a, thông minh b, đổ nước c, tính toán
Câu 6. Em hãy viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp: (1,5 điểm)
“Bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết, bảng,
vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu”
Từ chỉ đồ dùng học tập Từ chỉ hoạt động Từ chỉ tính nết
Trả lời:
Đáp án:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Từ chỉ đồ dùng học tập Từ chỉ hoạt động Từ chỉ tính nết
Bút, cặp sách, vở, bảng,
thước kẻ
Đọc, hát, lăn, viết, vẽ,
phát biểu
Ngoan ngoãn, tinh
nghịch, dịu hiền, chăm
chỉ
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe – viết) (4 điểm)
Trâu ơi!
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
2. Tập làm căn (6 điểm):
Em hãy viết đoạn văn tả về một đồ chơi mà em yêu thích.
Trả lời:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án: Nhân dịp Tết Trung Thu, em được bố mua cho em một chiếc ô tô điều
khiển từ xa mà em đã ao ước có từ lâu. Chiếc ô tô điều khiển từ xa dòng thể thao
trông khỏe mạnh như mãnh thú trong rừng. Bốn bánh đen tròn di chuyển từng
đường đi linh hoạt. Bảng điền khiển hình hộp chữ nhật mỏng, màu đen. Bên trên
có 5 nút: nút nguồn để bật tắt, 4 nút còn lại để di chuyển chiếc xe sang trái, phải,
lên trước, xuống sau. Dưới bảng điều khiển là nơi lắp pin, gắn chiếc lắp tháo ra
tháo vào để thay pin mỗi khi hết năng lượng. Em rất thích chiếc đồ chơi ô tô điều
khiển từ xa bằng pin này. Vào mỗi buổi chiều đi học về, mấy đứa trẻ trong xóm
đều sang sân nhà em để chơi cùng. Thật là vui!
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 4:
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Bài 1 Sự tích hoa tỉ muội - Trang 109 - SGK Tiếng Việt 2 Tập 1
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
Theo em, vì sao dân làng đặt tên loài hoa ấy là hoa tỉ muội? Trả lời:
Đáp án: Vì Nết cõng em chạy theo dân làng, hai chân rớm máu, Bụt thương nên
biến những vết chân của Nết thành hoa tỉ muội.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Thần đồng Lương Thế Vinh Lương
Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh.
Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi
qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái
lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi
lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu,
bưởi nổi lên đến đó.
Mới hai mươi ba tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi
là “Trạng Lường” vì rất giỏi tính toán. Sưu tầm.
Câu 1. Lương Thế Vinh là ai? (0,5 điểm)


A. Là Trạng nguyên thời xưa, giỏi tính toán.
B. Là một cậu bé rất nghịch ngợm, mải chơi.
C. Là một thanh niên ba mươi hai tuổi.
D. Là một tráng sĩ thời xưa. Trả lời:
Đáp án: A. Là Trạng nguyên thời xưa, giỏi tính toán.
Câu 2. Trong câu chuyện, có sự việc gì đặc biệt xảy ra? (0,5 điểm)
A. Cậu bé Vinh làm đổ gánh bưởi của bà bán bưởi.
B. Cậu bé Vinh chơi bên gốc đa cùng các bạn.
C. Bà bán bưởi vấp ngã khiến bưởi lăn tung toé dưới đất.
D. Cậu bé Vinh nghĩ ra cách trồng quả bưởi to hơn. Trả lời:
Đáp án: C. Bà bán bưởi vấp ngã khiến bưởi lăn tung toé dưới đất.
Câu 3. Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào? (1 điểm)
A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi.
B. Nghĩ ra một trò chơi hay với quả bưởi.
C. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.
D. Nghĩ ra cách mới làm to quả bưởi. Trả lời:
Đáp án: C. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.
Câu 4. Em hãy gạch dưới 4 từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: (2 điểm)


Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa
chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân.
Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh
nắng tươi ấm của mặt trời. Trả lời:
Đáp án: Xanh biếc, thơm ngát, trắng muốt, mơn mởn
Câu 5. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống: (1,5 điểm)
“Thông minh, đổ nước, nhảy xuống, tính toán, suy tư”
a) Lương Thế Vinh là người nổi tiếng từ nhỏ.
b) Lương Thế Vinh bảo các bạn
vào hố để lấy bưởi lên.
c) Lương Thế Vinh rất giỏi Trả lời: Đáp án: a, thông minh
b, đổ nước c, tính toán
Câu 6. Em hãy viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp: (1,5 điểm)
“Bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết, bảng,
vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu”
Từ chỉ đồ dùng học tập
Từ chỉ hoạt động Từ chỉ tính nết Trả lời: Đáp án:


Từ chỉ đồ dùng học tập
Từ chỉ hoạt động Từ chỉ tính nết Ngoan ngoãn, tinh
Bút, cặp sách, vở, bảng,
Đọc, hát, lăn, viết, vẽ,
nghịch, dịu hiền, chăm thước kẻ phát biểu chỉ
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe – viết) (4 điểm) Trâu ơi! Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn. Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
2. Tập làm căn (6 điểm):
Em hãy viết đoạn văn tả về một đồ chơi mà em yêu thích. Trả lời:


zalo Nhắn tin Zalo